Diflucan - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Diflucan là thuốc kháng nấm, được chỉ định trong nhiễm Cryptococcus & duy trì ngăn tái phát ở bệnh nhân AIDS. Nhiễm Candida hệ thống, niêm mạc, sinh dục, âm đạo... Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Diflucan

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Fluconazol.

Thuốc Diflucan điều trị nhiễm Cryptococcus và duy trì ngăn tái phát ở bệnh nhân AIDS

Thuốc Diflucan điều trị nhiễm Cryptococcus và duy trì ngăn tái phát ở bệnh nhân AIDS

1. Chỉ định, công dụng

+ Nhiễm Cryptococcus & duy trì ngăn tái phát ở bệnh nhân AIDS.

+ Nhiễm Candida hệ thống niêm mạc sinh dục, âm đạo. Dự phòng để giảm tỷ lệ tái phát nhiễm Candida âm đạo.

viêm quy đầu do Candida.

+ Phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân mắc bệnh ác tính.

nấm chân, nấm thân, nấm bẹn lang ben nấm móng, nhiễm Candida da.

+ Nhiễm nấm sâu như Coccidioides, Paracoccidioides, Sporotrichum và Histoplasma có tính dịch tễ địa phương.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Ngăn ngừa tái nhiễm Candida miệng - hầu ở bệnh nhân AIDS sau liệu trình cơ bản một đợt đầy đủ: 150mg 1 lần một tuần.

+ Nhiễm Candida âm đạo viêm quy đầu do Candida: Liều duy nhất 150mg.

+ Giảm tỷ lệ tái phát nhiễm Candida âm đạo: 150mg 1 lần mỗi tháng x 4 - 12 tháng (hoặc thường xuyên hơn).

+ Ngăn ngừa nhiễm Candida: 150 - 300mg 1 lần hàng ngày tùy nguy cơ bị phát triển nấm, bắt đầu sử dụng vài ngày trước khi xuất hiện giảm bạch cầu trung tính theo dự đoán và duy trì 7 ngày sau khi bạch cầu trung tính tăng 1000 tế bào/mm3.

+ Nấm chân, nấm thân, nấm bẹn, nhiễm Candida da: 150mg 1 lần mỗi tuần x 2-4 tuần (nấm chân: có thể đến 6 tuần).

+ Lang ben: 300mg 1 lần/tuần x 2 tuần, có thể cần 300mg cho tuần thứ 3; hoặc liều duy nhất 300 - 400mg.

+ Nấm móng: 150mg 1 lần mỗi tuần, tiếp tục điều trị đến khi móng mới phát triển thay.

+ Bệnh nhân suy thận: không cần chỉnh liều ở phác đồ điều trị dùng liều duy nhất, các trường hợp khác cần chỉnh liều.

3. Quá liều

Đã có các báo cáo về các trường hợp quá liều fluconazol làm xuất hiện các hiện tượng ảo giác và hành vi hoang tưởng.

Trong trường hợp quá liều, điều trị giảm triệu chứng (bằng các biện pháp hồi sức và rửa dạ dày nếu cần thiết) có thể là đủ.

Fluconazol được bài tiết nhiều qua nước tiểu do đó lợi tiểu bắt buộc có thể làm tăng tốc độ đào thải của fluconazol. Thẩm phân lọc máu trong 3 giờ làm giảm nồng độ fluconazol trong huyết tương khoảng 50%.

4. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

5. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc, với hợp chất liên quan nhóm azol. Sử dụng đồng thời terfenadin ở bệnh nhân đang dùng fluconazol phác đồ đa liều ≥ 400mg/ngày, thuốc kéo dài khoảng QT và bị chuyển hóa bởi CYP3A4 (như cisaprid, astemizol erythromycin pimozid và quinidin).

6. Thận trọng

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan (theo dõi để ngăn ngừa tổn thương gan trầm trọng thêm, dừng sử dụng ngay nếu có dấu hiệu và triệu chứng bệnh gan phát triển); có nguy cơ rối loạn nhịp tim; rối loạn chức năng thận; có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (không chỉ định). Khi sử dụng < 400mg/ngày đồng thời với terfenadin. Ngừng điều trị nếu xuất hiện ban da, tổn thương dạng bóng nước hoặc ban đỏ đa dạng. Phụ nữ có thai: tránh sử dụng (trừ nhiễm nấm trầm trọng hay đe dọa tính mạng, nếu lợi ích vượt trội nguy cơ), cho con bú: không khuyến cáo. Khi lái xe, vận hành máy móc: có thể gây chóng mặt co giật

Đau đầu là một phản ứng phụ thường gặp

Đau đầu là một phản ứng phụ thường gặp

7. Phản ứng phụ

Nhìn chung được dung nạp tốt. Thường gặp: đau đầu đau bụng tiêu chảy buồn nôn nôn; tăng enzym thủy phân nhóm amino của alanin, aspartat; tăng phosphatas kiềm huyết; phát ban

8. Tương tác

Cisapride, terfenadin, astemizol, pimozid, quinidin erythromycin thận trọng dùng đồng thời: Hydrochlorothiazid, rifampicin; alfentanil, amitriptylin, nortriptylin, amphotericin B thuốc chống đông Azithromycin benzodiazepin tác dụng ngắn Carbamazepin thuốc chẹn kênh calci Celecoxib cyclosporin, cyclophosphamid fentanyl halofantrin thuốc ức chế HMG-CoA reductase Losartan methadon, NSAID, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin prednisone rifabutin, saquinavir, sirolimus, sulfonylure tacrolimus theophylin, tofacitinib, alcaloid dừa cạn vitamin A voriconazol zidovudine

9. Phân loại (US)/thai kỳ

C, D (khi dùng cho những chỉ định khác ngoài nhiễm Candida âm đạo)

10. Trình bày, đóng gói

Viên nang: hộp 1 vỉ x 1 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật