Pythinam và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên chú ý
Pythinam và một số thông tin cơ bản
1. Thành Phần
Imipenem: 500mg
Cilastatin: 500mg
Quy Cách: Hộp 1 lọ
Pythinam và một số thông tin cơ bản
2. Chỉ định
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm khuẩn đường niệu dục.
- Nhiễm khuẩn khớp và xương.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Điều trị dự phòng một số nhiễm khu ẩn hậu phẫu ở người bệnh phải qua các phẫu thuật lây nhiễm hay nhiều khả năng lây nhiễm, hoặc nếu có nhiễm khuẩn hậu phẫu thì sẽ rất nặng.
3. Liều dùng và cách sử dụng
Tổng liều hằng ngày và đường dùng được dựa trên tính chất hoặc mức độ nặng của nhiễm khuẩn và được chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng.
Người có chức năng thận bình thường và thể trọng ≥ 70 kg:
- Phần lớn các nhiễm khuẩn:liều 1 - 2 g mỗi ngày, chia làm 3 - 4 lần.
- Nhiễm khuẩn vừa: liều 1 g chia làm 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn: liều dùng tiêm tĩnh mạch mỗi ngày có thể được tăng lên tối đa 4 g/ngày hoặc 50 mg/kg/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn.
Mỗi liều 500 mg, liều dùng tiêm tĩnh mạch phải được truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút. Mỗi liều > 500 mg, phải được truyền trong 40 - 60 phút. Ở những người bệnh bị buồn nôn khi truyền, thì tốc độ truyền có thể chậm hơn.
Do hoạt tính kháng khuẩn của thuốc cao, tổng liều tối đa trong ngày không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày hoặc 4 g/ngày, tuỳ theo liều nào thấp hơn. Tuy nhiên, những người bệnh bị xơ hóa nang với chức năng thận bình thường, đã được điều trị tới liều 90 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, nhưng không quá 4 g/ngày.
Người bệnh suy thận và/hoặc thể trọng < 70 kg: giảm liều dùng.
Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người lớn, nên truyền tĩnh mạch 1000 mg vào lúc khởi mê và 1000 mg vào 3 giờ sau đó. Đối với các phẫu thuật có nguy cơ cao, có thể cho thêm 2 liều 500 mg vào giờ thứ tám và thứ mười sáu sau khi dẫn mê.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc
Đối với trẻ em > 3 tháng tuổi:
- Trẻ em ≥ 40 kg cân nặng: nên dùng liều người lớn.
- Trẻ em và trẻ sơ sinh cân nặng < 40 kg: liều khuyến cáo 15 - 25 mg/kg/liều cho mỗi khoảng cách 6 giờ 1 lần.
Đối với bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi (thể trọng khoảng 1 5 kg):
- Trẻ < 1 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 12 giờ.
- Trẻ 1 - 4 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 8 giờ.
- Trẻ 4 tuần - 3 tháng tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 6 giờ.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc
5. Tác dụng ngoại ý
Thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua: nổi mẩn, mề đay, ngứa, rối loạn tiêu hóa viêm đại tràng giả mạc rối loạn huyết học.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:07 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:02 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:09 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:09 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:09 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:05 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:06 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:04 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:04 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:05 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:01 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:04 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:07 12/02/2023