Seretide Accuhaler và một số thông tin cơ bản bạn nên biết

Seretide Accuhaler được sử dụng để điều trị thường xuyên bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em ≥ 4t. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Seretide Accuhaler và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi liều hít: salmeterol xinafoate 72 5 microgram (tương đương 50 microgram salmeterol) fluticasone propionate 250 microgram hoặc Salmeterol xinafoate 72 5 microgram (tương đương 50 microgram salmeterol), 500 microgram fluticasone propionate.

Seretide Accuhaler và một số thông tin cơ bản

Seretide Accuhaler và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Điều trị thường xuyên bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em ≥ 4t (bao gồm bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng ngắnkhi cầnhoặc vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít hoặc đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta2 tác dụng kéo dài). Điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân COPD và làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Hen: Người lớn, thanh thiếu niên ≥ 12t.: 1 hít (50mcg salmeterol/250mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Hoặc 1 hít (50mcg salmeterol/500mcg fluticasone propionate), 2 lần/ngày. Tối đa 500/50, 2 lần/ngày. Trẻ em ≥ 4t.: 1 hít (50mcg salmeterol/100mcg fluticatione propionate), 2 lần/ngày. Trẻ < 4t.: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng.

COPD: Người lớn: 1 hít 50/250 microgram tới 50/500 microgram salmeterol/fluticasone propionate x 2 lần/ngày. Liều 50/500 microgram x 2 lần/ngày làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân. Bệnh nhân cao tuổi, suy thận/gan: Không cần chỉnh liều.

4. Quá Liều

Xem thông tin quá liều của Seretide Accuhaler để xử trí khi sử dụng quá liều.

5. Cách dùng

Hít qua miệng.

6. Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

7. Thận Trọng

Lao tiến triển hay tiềm ẩn, nhiễm độc giáp, glaucom, đang có sẵn bệnh tim mạch dễ có khả năng hạ Kali huyết thanh, tiền sử đái tháo đường Có thai và cho con bú.

8. Phản ứng phụ

Run khàn giọng nhức đầu

Hiếm: Phản ứng phản vệ ức chế thượng thận chậm phát triển thể chất ở trẻ, giảm mật độ khoáng xương, glaucom.

Nhức đầu là phản ứng phụ của thuốc

Nhức đầu là phản ứng phụ của thuốc

9. Tương tác

Thuốc ức chế CYP 3A4. Tránh dùng thuốc chẹn thụ thể β chọn lọc & không chọn lọc.

10. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

11. Phân loại MIMS

Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations]

12. Phân loại ATC

R03AK06 - salmeterol and fluticasone ; Belongs to the class of adrenergics in combination with corticosteroids or other drugs, excluding anticholinergics. Used in the treatment of obstructive airway diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật