Bridion - thành phẩn và hướng dẫn sử dụng của sản phẩm

Bridion có tác dụng hóa giải phong bế thần kinh cơ gây bởi rocuronium/vecuronium. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Bridion và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Sugammadex.

2. Chỉ định/Công dụng

Hóa giải phong bế thần kinh cơ gây bởi rocuronium/vecuronium Chỉ dùng hóa giải phong bế thần kinh cơ thông thường gây bởi rocuronium ở trẻ em và thanh thiếu niên (2 - 17t.).

Bridion và một số thông tin cơ bản

Bridion và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn: Hóa giải thông thường sau sử dụng rocuronium/vecuronium: một liều 4 mg/kg (nếu sự hóa giải đạt ít nhất 1-2 phản ứng sau co cứng), hoặc 2 mg/kg (nếu hồi phục tự phát xuất hiện đến khi ít nhất tái xuất hiện T2).

Hóa giải tức thì phong bế do rocuronium: một liều 16 mg/kg. Trường hợp tái xuất hiện phong bế thần kinh cơ sau phẫu thuật sau liều khởi đầu 2 hoặc 4 mg/kg: dùng lại một liều 4 mg/kg; sau liều thứ hai, theo dõi bệnh nhân để đảm bảo duy trì hồi phục chức năng thần kinh cơ. Trẻ em và thanh thiếu niên (2-17t.): Hóa giải thông thường sau sử dụng rocuronium: 2 mg/kg.

4. Quá Liều

Xem thông tin quá liều của Bridion để xử trí khi sử dụng quá liều.

5. Cách dùng

Tiêm nhanh trong vòng 10 giây trực tiếp vào một đường truyền tĩnh mạch Có thể pha loãng 100mg/mL thành 10mg/mL để tăng tính chính xác của liều dùng cho bệnh nhi.

6. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc

7. Thận Trọng

Trẻ mới sinh đủ tháng (< 30 ngày) và trẻ nhỏ (30 ngày - 2 năm); bệnh nhân suy thận nặng, bao gồm người cần thẩm phân máu: không nên dùng.

Theo dõi chức năng hô hấp và huyết động học, thông số đông máu trên bệnh nhân đã biết có rối loạn đông máu hoặc đang sử dụng thuốc kháng đông sử dụng liều sugammadex > 4mg/kg. Không sử dụng để hóa giải thuốc phong bế thần kinh cơ khác không phải rocuronium/vecuronium. Bệnh nhân ăn kiêng muối có kiểm soát (nếu cần dùng > 2.4mL dung dịch tiêm).

Phụ nữ mang thai cho con bú. Thời gian chờ để tái sử dụng thuốc phong bế thần kinh cơ sau hóa giải thông thường (sugammadex đến 4mg/kg): (i) tối thiểu là 5 phút, nếu dùng rocuronium 1.2mg/kg, (ii) tối thiểu là 4 giờ, nếu dùng rocuronium 0.6mg/kg hoặc vecuronium 0.1mg/kg (là 24 giờ ở bệnh nhân suy thận nhẹ - trung bình; nếu cần thời gian chờ ngắn hơn, liều rocuronium mới nên là 1.2mg/kg), hóa giải tức thì (sugammadex 16mg/kg): là 24 giờ.

8. Phản ứng phụ

Biến chứng đường thở của gây mê (bao gồm phản ứng chống lại ống nội khí quản ho giật mình nhẹ, phản ứng kích thích trong phẫu thuật, ho trong quá trình gây mê hoặc phẫu thuật, thở đối kháng (sự tự thở của bệnh nhân hoặc liên quan đến thủ thuật gây mê), gây mê (biểu hiện của sự phục hồi chức năng thần kinh cơ, bao gồm cử động chi hoặc cơ thể hoặc ho trong thời gian gây mê hoặc phẫu thuật, biểu hiện nhăn mặt hoặc mút vào ống nội khí quản), phẫu thuật (bao gồm ho, nhịp tim nhanh nhịp tim chậm, cử động, gia tăng nhịp tim).

Biến chứng đường thở của thuốc

Biến chứng đường thở của thuốc

9. Tương tác

Toremifene, acid fusidic: có khả năng ảnh hưởng đến tác dụng của sugammadex. Sugammadex có khả năng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc tránh thai chứa hormon đường uống. Ảnh hưởng xét nghiệm progesterone huyết thanh (khi nồng độ sugammadex trong huyết tương là 100μg/mL).

10. Phân loại MIMS

Thuốc giải độc và khử độc [Antidotes & Detoxifying Agents]

11. Phân loại ATC

V03AB35 - sugammadex ; Belongs to the class of antidotes. Used to reverse neuromuscular blockade caused by rocuronium or vecuronium.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật