Eyelight và những thông tin cơ bản về thuốc bạn nên chú ý

Eyelight điều trị tình trạng đỏ mắt, sung huyết kết mạc, chứng rát bỏng, ngứa mắt, mỏi mắt, làm mát mắt.... Dưới đây là một số thông tin về thuốc mà bạn có thể tham khảo.

Eyelight và những thông tin cơ bản

1. Công thức

Tetrahydrozoline HCl 5 mg

Tá dược vừa đủ 10 ml
(PEG 400 acid boric natri borat natri clorid benzalkoni clorid, natri EDTA, borneol, nước cất).

Dạng bào chế: thuốc nhỏ mắt.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai x 10 ml.

2. Chỉ định

Eyelight điều trị tình trạng đỏ Mắt sung huyết kết mạc chứng rát bỏng ngứa mắt mỏi mắt Làm mát mắt Làm giảm phù kết mạc sung huyết thứ phát do dị ứng và có các kích thích nhẹ ở mắt, đỏ mắt do bụi, khói, gió, ánh nắng chói, phấn hoa, nước (khi bơi lội)...; do đọc sách, sử dụng vi tính, xem ti-vi nhiều hay do dùng kính sát tròng.

Eyelight điều trị tình trạng đỏ mắt, sung huyết kết mạc, chứng rát bỏng, ngứa mắt, mỏi mắt

Eyelight điều trị tình trạng đỏ mắt, sung huyết kết mạc, chứng rát bỏng, ngứa mắt, mỏi mắt

3. Chống chỉ định

Bệnh nhân tăng nhãn áp

Khi đang đeo kính sát tròng.

4. Thận trọng

Nên đến bác sĩ khám bệnh trong các trường hợp sau:

Các triệu chứng kích thích hay đỏ mắt không giảm hoặc tăng thêm sau 3 ngày sử dụng Eyelight.

Kích thích mắt hay đỏ mắt do nhiễm khuẩn vật lạ trong mắt, tổn thương mắt do hoá chất, do chấn thương.

Đau mắt trầm trọng, có đau đầu thay đổi thị giác nhanh, nhìn đôi, đỏ mắt cấp đau nhức mắt khi tiếp xúc ánh sáng.

Phụ nữ mang thai đang cho con bú.

Trẻ em.

5. Tương tác thuốc

Không dùng chung với các thuốc IMAO, các thuốc ức chế thần kinh giao cảm.

6. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc quá nhiều có thể làm gia tăng chứng đỏ mắt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dùng quá nhiều có thể gây tăng nhãn áp

Dùng quá nhiều có thể gây tăng nhãn áp

7. Quá liều và cách xử trí

Chưa tìm thấy tài liệu.

8. Liều dùng và cách dùng

Nhỏ một đến hai giọt vào mỗi mắt, dùng 3 - 4 lần/ ngày.

Trẻ em dưới 6 tuổi: cần có ý kiến của bác sĩ.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý:

- Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.

- Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.

- Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.

- Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung chai thuốc với người khác.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật