Vinpocetin và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Vinpocetin được chỉ định trong một số trường hợp liên quan đến rối loạn tuần hoàn não, rối loạn trí nhớ, khó khăn khi phát âm, không phối hợp được các động tác, loạn vận động, choáng váng, nhức đầu. 

Vinpocetin và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Vinpocetin: 5 mg

Vinpocetin và một số thông tin cơ bản

Vinpocetin và một số thông tin cơ bản

2. Công dụng

Vinpocetin là một hợp chất có cách tác động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lên chuyển hóa não, tuần hoàn máu và đặc tính lưu biến của máu.

Có tác dụng bảo vệ thần kinh.

Làm tăng vi tuần hoàn não và tuần hoàn não một cách chọn lọc.

3. Chỉ định

Một số trường hợp liên quan đến rối loạn tuần hoàn não rối loạn trí nhớ khó khăn khi phát âm, không phối hợp được các động tác, loạn vận động choáng váng nhức đầu

Các dạng suy tuần hoàn não cấp và mãn rối loạn thần kinh do thiếu máu cục bộ thoáng qua, cơn đột quỵ tiến triển, cơn đột quỵ hoàn toàn, các tình trạng sau ngập máu não, đa nhồi máu xơ vữa động mạch não, sau chấn thương, bệnh não do cao huyết áp

Trong nhãn khoa thuốc có thể dùng điều trị rối loạn mao mạch của võng mạc và mạch mạc do xơ cứng động mạch hay do co thắt mạch, điều trị thoái hóa điểm vàng và glocom thứ phát do huyết khối từng phần hay tắc mạch.

Trong khoa tai, mũi họng: thuốc được dùng để điều trị chứng lãng tai do nguyên nhân mạch hay nhiễm độc do dùng thuốc mất thính giác do tổn thương tế bào thần kinh thụ cảm.

4. Liều dùng

Uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.

Liều duy trì: 1 viên/lần, 3 lần/ngày trong thời gian dài.

Thận trọng: Không có.

5. Chống chỉ định

Phụ nữ có thai.

Chống chỉ định với phụ nữ có thai

Chống chỉ định với phụ nữ có thai

6. Tác dụng không mong muốn

Rất hiếm: Hạ huyết áp tạm thời, nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu đau bụng ợ nóng buồn nôn phản ứng dị ứng ngoài da, rối loạn giấc ngủ

Hạn Dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật