Aprovel và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Aprovel được chỉ định trong trường hợp tăng HA nguyên phát, bệnh thận trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng HA. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Aprovel và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Irbesartan.

2. Chỉ định/Công dụng

Tăng HA nguyên phát bệnh thận trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng HA.

Aprovel và một số thông tin cơ bản

Aprovel và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

150 mg x 1 lần/ngày, có thể 300 mg/ngày hay dùng phối hợp thêm với thuốc hạ HA khác chạy thận nhân tạo hay người già > 75t.: khởi đầu 75 mg x 1 lần/ngày.

4. Quá Liều

Kinh nghiệm cho thấy những người trưởng thành dùng liều tới 900 mg/ngày trong 8 ngày không bị ngộ độc. Những biểu hiện có thể được nghĩ là do quá liều là hạ huyết áptim đập nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra khi quá liều.

Chưa có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều với Aprovel. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Đề nghị xử trí bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày Than hoạt có thể được sử dụng trong điều trị quá liều. Irbesartan không bị loại trừ bởi sự thẩm tách máu.

5. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

6. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc Có thai & cho con bú.

7. Thận Trọng

Tăng K máu. Hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng aldosterone nguyên phát hẹp động mạch thận 2 bên suy thận Giảm thể tích máu, giảm Na do lợi tiểu: điều chỉnh trước khi dùng Aprovel.

Thận trọng khi dùng cho người suy thận

Thận trọng khi dùng cho người suy thận

8. Tương tác

Lợi tiểu, lợi tiểu giữ K, bổ sung K, hạ HA khác, lithium, NSAID.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Phân loại MIMS

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II [Angiotensin II Antagonists]

11. Phân loại ATC

C09CA04 - irbesartan; Belongs to the class of angiotensin II antagonists. Used in the treatment of cardiovascular disease.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật