Ceteco ostam 600 và một số thông tin cơ bản về sản phẩm

Ceteco ostam 600 được sử dụng để hỗ trợ điều trị loãng xương (sau khi mãn kinh, ở tuổi già, do điều trị bằng corticoid) và còi xương... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Ceteco ostam 600 và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Cho 1 gói

Tricalci Phosphat: 1, 65g (Tương đương Calci: 600mg)

Tá dược: vđ gói 2g

Ceteco ostam và một số thông tin cơ bản

Ceteco ostam và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

- Hỗ trợ điều trị loãng xương (sau khi mãn kinh, ở tuổi già, do điều trị bằng corticoid) và còi xương (hỗ trợ trong điều trị bằng vitamin D).

- Điều trị thiếu calci trong thời kỳ tăng trưởng, khi có thai hay cho con bú.

3. Cách dùng và liều dùng

- trẻ em dưới 5 tuổi: 1/2 gói/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: 1 - 2 gói/ ngày.

- Người lớn: 2 gói/ngày.

4. Chống chỉ định

- Tăng calci huyết, tăng calci niệu. Sỏi calci, vôi hóa mô suy thận mãn tính

- Người phải nằm bất động trong thời gian dài kèm theo tăng calci niệu hay tăng calci huyết.

5. Thận trọng

Trong điều trị lâu dài: Phải kiểm tra đều đặn calci niệu và giảm liều hay ngưng điều trị nếu calci niệu > 300 mg/ 24giờ. Khi phối hợp với vitamin D liều cao cần kiểm tra hàng tuần những tham số calci niệu/calci huyết.

6. Tác dụng phụ

Táo bón đầy bụng buồn nôn

7. Tương tác thuốc

- Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid ciprofloxacin clorthalidon thuốc chống co giật

- Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim

- Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+ - ATPase của glycosid trợ tim

Phụ nữ có thai và cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu hàng ngày.

Tác dụng khi lái xe và vận hành máy móc: Không có tác dụng gì.

Có thể dùng cho phụ nữ có thai

Có thể dùng cho phụ nữ có thai

8. Sử dụng quá liều

Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/100 ml) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng calci huyết để giải quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường.

Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

- Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0 9%. Làm lợi niệu bằng Furosemid hoặc acid ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

- Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.

- Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta - adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

- Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.

- Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật