Duphaston - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Duphaston là thuốc có công dụng trong điều trị đau kinh, lạc nội mạc tử cung, xuất huyết tử cung bất thường, vô kinh thứ phát, hội chứng tiền kinh nguyệt... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Duphaston

+ Nhà sản xuất: Solvay.

+ Nhà phân phối: Solvay - Fournier.

+ Nhà tiếp thị: Abbott.

+ Thành phần: Dydrogesterone.

Thuốc Duphaston điều trị đau kinh, lạc nội mạc tử cung

Thuốc Duphaston điều trị đau kinh, lạc nội mạc tử cung

1. Chỉ định, công dụng

Thuốc điều trị các trường hợp:

+ Đau kinh.

lạc nội mạc tử cung

xuất huyết tử cung bất thường.

vô kinh thứ phát.

+ Hội chứng tiền kinh nguyệt

kinh nguyệt không đều

+ Dọa sẩy thai

sẩy thai liên tiếp

+ Vô sinh do suy hoàng thể.

+ Liệu pháp thay thế hormone

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Đau kinh: 10 - 20mg/ngày từ ngày 5 - 25 chu kỳ kinh.

+ Lạc nội mạc tử cung: 10 - 30mg/ngày từ ngày 5 - 25 chu kỳ kinh hoặc liên tục.

xuất huyết tử cung bất thường: 20 - 30mg/ngày cho đến 10 ngày để ngưng xuất huyết, tiếp tục điều trị: 10 - 20mg/ngày trong nửa chu kỳ kinh sau.

+ Vô kinh thứ phát: 10 hoặc 20mg/ngày, liên tục trong 14 ngày của nửa sau chu kỳ kinh lý thuyết.

+ Hội chứng tiền kinh nguyệt: 10mg x 2 lần/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo).

kinh nguyệt không đều: 10 hoặc 20mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ kinh tiếp theo).

+ Dọa sẩy thai: khởi đầu có thể 40mg, sau đó 20 hoặc 30mg/ngày đến khi các triệu chứng thuyên giảm.

sẩy thai liên tiếp: 10mg x 2 lần/ngày đến tuần thứ 12 thai kỳ

+ Vô sinh do suy hoàng thể: 10 hoặc 20mg/ngày (bắt đầu từ nửa sau chu kỳ kinh đến ngày đầu tiên chu kỳ tiếp theo). Duy trì điều trị ít nhất 3 chu kỳ liên tiếp.

+ Liệu pháp thay thế hormone: a) Liệu pháp tuần tự liên tục: Dùng liên tục estrogen và thêm 10mg dydrogesterone trong 14 ngày cuối chu kỳ 28 ngày, một cách tuần tự. b) Liệu pháp chu kỳ: Dùng estrogen theo chu kỳ với khoảng điều trị tự do (thường 21 ngày có và 7 ngày không), thêm 10mg dydrogesterone trong 12 - 14 ngày cuối của liệu pháp estrogen. Phụ thuộc đáp ứng, chỉnh liều sau đó tới 20mg dydrogesterone/ngày.

3. Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

4. Chống chỉ định

Dị ứng với bất cứ thành phần nào của tá dược. Được chẩn đoán hoặc nghi ngờ có khối u liên quan đến progestogen. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

Cân nhắc ngừng điều trị khi bị trầm cảm

Cân nhắc ngừng điều trị khi bị trầm cảm

5. Thận trọng

Cân nhắc ngừng điều trị khi có: rối loạn chuyển hóa porphyrin trầm cảm các chỉ số chức năng gan bất thường do bệnh gan cấp/mãn tính. Không dùng thuốc này nếu bị bất kỳ vấn đề hiếm gặp về di truyền sau: không dung nạp galactose, thiếu hụt một phần lactase hay kém hấp thu glucose - galactose.

6. Tương tác

Chất chuyển hóa của dydrogesterone có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc chống co giật (như phenobarbital phenytoin, carbamazepine) thuốc chống lây nhiễm (như rifampicin, rifabutin, nevirapin, efavirenz) & các chế phẩm thảo dược (như St John Wort (Hypericum perforatum), rễ cây Nữ lang, cây Ngãi đắng, hoặc Thảo quả).

7. Trình bày, đóng gói

+ Duphaston Viên nén 10mg: 1 × 20's.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật