Genmisil và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên chú ý

Genmisil được chỉ định trong trường hợp viêm túi mật, viêm đường mật cấp, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt, nhiễm khuẩn huyết,... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Genmisil và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Gentamicin: 80mg

2. Quy Cách

Hộp 50 ống x 2ml

Genmisil và một số thông tin cơ bản

Genmisil và một số thông tin cơ bản

3. Chỉ định

- viêm túi mật viêm đường mật cấp, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.

- nhiễm khuẩn huyết viêm nội tâm mạc viêm màng não viêm phổi

- Nhiễm khuẩn ngoài da (bỏng, loét).

- Nhiễm khuẩn xương, khớp, trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc).

- Nhiễm khuẩn hô hấp tiết niệu (viêm thận bể thận cấp).

- Dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu.

Phối hợp với penicillin trong nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột & liên cầu, với beta - lactam trong nhiễm khuẩn Pseudomonas, với Metronidazol hay clindamycin trong nhiễm hỗn hợp các vi khuẩn ưa khí kỵ khí.

4. Liều dùng và cách sử dụng

Dùng đường tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Trong trường hợp không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Khi đó, pha gentamicin với dung dịch natri chlorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút.

- Người lớn: 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

- Bệnh nhân suy thận: phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Liều dùng và cách sử dụng

Liều dùng và cách sử dụng

- Trẻ > 1 tuổi: 1 - 1 5 mg/kg mỗi 8 giờ.

- Trẻ 10 ngày - 12 tháng: 1 5 - 2 mg/kg mỗi 8 giờ.

- sơ sinh < 10 ngày: 2 - 3 mg/kg mỗi 12 giờ.

5. Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc với các aminoglycosid.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Tác dụng ngoại ý

Tác dụng phụ có thể gặp như gây tổn thương ốc tai - tiền đình suy thận

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật