Avircrem và những thông tin về thuốc bạn có thể chưa biết

Avircrem chứa acyclovir - đây là một chất tổng hợp đồng đẳng purine nucleoside của guanine có hoạt tính chống lại virus gây bệnh herpes ở người. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Avircrem và những thông tin về thuốc

1. Trình bày

Hộp 1 tuýp x 5g

2. Thành phần

Acyclovir 250mg

Tá dược (Propylen glycol Natri EDTA Cetostearyl alcohol Cetomacrogol Glycerol monostearat Isolpropyl miristat Dầu parafin Nipagin, Nipasol, Nước cất): vđ 5 0g

Avircrem được chỉ định trong trường hợp nhiễm Herpers simplex

Avircrem được chỉ định trong trường hợp nhiễm Herpers simplex

3. Tác dụng

Acyclovir là một chất tổng hợp đồng đẳng purine nucleoside của guanine có hoạt tính chống lại virus gây bệnh herpes ở người bao gồm: virus Herpes simplex loại 1 và loại 2, Varicella zoster, Epstein Barr, và Cytomegalovirus acyclovir được sử dụng dạng tiêm truyền tĩnh mạch uống, kem bôi ngoài da thuốc mỡ tra Mắt

Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt ngay sau khi xuất hiện các dấu hiệu của triệu chứng bệnh lý.

4. Chỉ định

Các trường hợp nhiễm virus Herpes simplex trên da bao gồm Herpes sinh dục, Herpes môi tiên phát và tái phát.

5. Liều dùng và cách dùng

- Bôi vào vùng da bị nhiễm virus 5 lần mỗi ngày, cách nhau 4 h.

- Việc điều trị nên kéo dài liên tục trong 5 ngày. Nếu chưa khỏi có thể tiếp tục đến 10 ngày.

6. Chống chỉ định

Những người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

7. Thận trọng

- thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.

- Kem avircrem chỉ dùng để bôi ngoài da, không dùng cho niêm mạc như: mắt, trong miệng, âm đạo

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai

8. Tác dụng không mong muốn

Có khi gặp cảm giác nhất thời nóng bỏng hoặc nhói ở vị trí bôi kèm theo ban đỏ nhẹ khi khô.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

9. Quá liều và xử trí

Triệu chứng: có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2 5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao suy thận trạng thái kích thích, bồn chồn, run co giật đánh trống ngực cao huyết áp khó tiểu tiện.

Xử trí: thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật