Cefaclor stada 500mg capsules - thuốc điều trị viêm phế quản

Cefaclor stada 500mg capsules được sử dụng để điều trị trong các nhiễm khuẩn cấp tính và mạn tính hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Cefaclor stada 500mg capsules và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Cefaclor: 500mg.

Quy Cách: Hộp 20 viên nang.

2. Chỉ định

Điều trị trong các nhiễm khuẩn cấp tính và mạn tính, bao gồm:

- nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi viêm phế quản

- Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng như viêm tai giữa viêm xoang viêm amidan viêm họng

- Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm bể thận viêm bàng quang

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm da nhiễm trùng do vết thương viêm mô tế bào nhọt...

- bệnh lậu

3. Liều dùng và cách sử dụng

Liều dùng:

Người lớn:

Liều thông thường: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Liều dùng không được vượt quá 4g/ngày.

Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu ở nam giới và phụ nữ: dùng liều duy nhất 3g cefaclor phối hợp với 1 g probenecid.

Trẻ em:

Liều thông thường: 20 mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.

Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g /ngày.

Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: liều lượng chưa được xác định.

Bệnh nhân suy thận:

Suy giảm chức năng thận: không cần điều chỉnh liều dùng.

Chạy thận nhân tạo làm rút ngắn thời gian cefaclor trong máu 25 - 30%. Bệnh nhân chạy thận nhân tạo thường xuyên, trước khi lọc máu được dùng liều duy nhất 250 mg - 1 g cefaclor.

Cách dùng:

Có thể sử dụng thuốc trong bữa ăn. Dùng trong 7 - 10 ngày (ít nhất 2 - 3 ngày sau khi chấm dứt các triệu chứng). Điều trị các bệnh nhiễm trùng do Streptococcus tán huyết beta, cefaclor nên được sử dụng ít nhất trong 10 ngày.

4. Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin, hay các thành phần khác của thuốc

Trẻ sinh thiếu tháng.

5. Tác dụng ngoại ý

Tiêu hóa: chán ăn đau bụng tiêu chảy buồn nôn Có thể gây viêm đại tràng bao gồm viêm đại tràng giả mạc

Gan mật: đôi khi tăng men gan

Rối loạn hệ thống miễn dịch: hiếm khi xảy ra quá mẫn

Da: ngứa, mày đay; hội chứng Stevens - Johnson hoại tử thượng bì rất hiếm khi xảy ra.

Huyết học: rất hiếm khi gây rối loạn công thức máu (tăng bạch cầu eosin giảm bạch cầu tăng lympho bào thoáng qua, giảm tiểu cầu thiếu máu bất sản hoặc tán huyết).

Thận và rối loạn tiết niệu: tăng nhẹ urea hoặc creatinine trong máu.

Hạn dùng: 36 tháng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật