Flixonase và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên chú ý

Flixonase có tác dụng phòng ngừa, điều trị, kiểm soát triệu chứng đau và nặng vùng xoang đi kèm trong viêm mũi dị ứng theo mùa. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Flixonase và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Fluticasone propionate.

Flixonase và một số thông tin cơ bản

Flixonase và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Phòng ngừa điều trị kiểm soát triệu chứng đau & nặng vùng xoang đi kèm trong viêm mũi dị ứng theo mùa (kể cả viêm mũi dị ứng do phấn hoa (sốt cỏ khô)) và quanh năm.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn, trẻ > 12t.: Xịt 2 nhát mỗi bên mũi, tốt nhất buổi sáng, 1 lần/ngày (2 lần/ngày nếu cần), tối đa 4 nhát/ngày mỗi bên mũi.

Trẻ 4 - 11t.: Xịt 1 nhát mỗi bên mũi, tốt nhất buổi sáng, 1 lần/ngày (2 lần/ngày nếu cần), tối đa 2 nhát/ngày mỗi bên mũi. Tác dụng mạnh nhất chỉ đạt được sau 3 - 4 ngày điều trị.

4. Quá liều

Không có sẵn dữ liệu về ảnh hưởng của hiện tượng quá liều cấp tính hoặc mạn tính khi dùng fluticasone propionate dạng xịt mũi trên bệnh nhân. Trên người tình nguyện khỏe mạnh, chưa thấy có ảnh hưởng trên chức năng trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận khi dùng 2 mg fluticasone propionate dạng xịt mũi, 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Dùng những liều cao hơn liều đề nghị trong một khoảng thời gian dài có thể dẫn đến ức chế tạm thời chức năng thượng thận.

Với những bệnh nhân này, nên tiếp tục dùng fluticasone propionate ở liều điều trị có hiệu quả để kiểm soát triệu chứng; chức năng thượng thận sẽ hồi phục trong vài ngày và có thể được theo dõi bằng cách định lượng cortisol huyết tương.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

6. Thận Trọng

Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mũi, chuyển từ steroid toàn thân sang xịt mũi (đặc biệt khi bị suy thượng thận). Liều cao thời gian dài gây tác dụng toàn thân. Duy trì liều thấp nhất cho trẻ em mà vẫn kiểm soát được triệu chứng.

Tiếp xúc dị nguyên mùa hè với lượng lớn, bất thường: Cần điều trị bổ sung thích hợp.

Phụ nữ có thai, cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

7. Phản ứng phụ

Đau đầu, mùi và vị gây khó chịu.

Chảy máu cam

Khô mũi, kích thích mũi khô họng và kích thích họng.

Đau đầu là phản ứng phụ của thuốc

Đau đầu là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Tránh dùng đồng thời (trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ): Ritonavir thận trọng phối hợp thuốc ức chế mạnh P450 3A4 (như ketoconazole).

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc chống sung huyết mũi và các thuốc nhỏ mũi khác [Nasal Decongestants & Other Nasal Preparations].

11. Phân loại ATC

R01AD08 - fluticasone ; Belongs to the class of topical corticosteroids used for prophylaxis and treatment of allergic rhinitis.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật