Ventolin Inhaler và một số thông tin cơ bản về sản phẩm

Ventolin Inhaler có tác dụng điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Ventolin Inhaler và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi liều xịt: Salbutamol (dạng sulfat) 100 mcg.

Ventolin Inhaler

Ventolin Inhaler

2. Chỉ định/Công dụng

Điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen viêm phế quản mạn tínhkhí phế thũng

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Giảm co thắt phế quản cấp: người lớn: 100 mcg hoặc 200 mcg; trẻ em: 100 mcg, tăng đến 200 mcg nếu cần.

Phòng ngừa co thắt phế quản do dị nguyên hay gắng sức: người lớn: 200 mcg trước khi tiếp xúc dị nguyên hoặc gắng sức; trẻ em: 100 mcg trước khi tiếp xúc dị nguyên hoặc gắng sức, tăng đến 200 mcg nếu cần. Điều trị bệnh mạn tính: người lớn và trẻ em: 200 mcg x 4 lần/ngày, không quá 4 lần/ngày.

4. Quá Liều

Các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến nhất của quá liều VENTOLIN là các biến cố thoáng qua do tác dụng dược lý của chất đồng vận beta (xem mục Cảnh báo và Tác dụng ngoại ý).

Có thể xuất hiện hạ kali huyết sau khi dùng quá liều VENTOLIN. Nên theo dõi lượng kali huyết thanh.

Đã có báo cáo về nhiễm acid lactic có liên quan đến việc dùng liều cao cũng như quá liều chất đồng vận beta tác dụng ngắn, do đó trong các trường hợp quá liều có thể cần chỉ định theo dõi độ tăng lactate huyết thanh và hậu quả nhiễm toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có thở nhanh kéo dài hoặc ngày càng xấu đi mặc dù đã hết các dấu hiệu co thắt phế quản khác như thở khò khè).

5. Cách dùng

Xịt theo đường miệng. Bệnh nhân cảm thấy khó khăn khi hít thuốc từ bình xịt: sử dụng buồng đệm cùng mặt nạ.

6. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc

7. Thận Trọng

Bệnh nhân cường giáp Khi điều trị đồng thời dẫn xuất xanthin steroid thuốc lợi tiểu Khi thiếu oxy mô.

Phụ nữ có thai, cho con bú: cân nhắc sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

8. Phản ứng phụ

Rùng mình đau đầu nhịp tim nhanh.

Đau đầu là phản ứng phụ của thuốc

Đau đầu là phản ứng phụ của thuốc

9. Tương tác

Thuốc ức chế beta không chọn lọc, như propranolol

10. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

11. Phân loại MIMS

Thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations]

12. Phân loại ATC

R03AC02 - salbutamol; Belongs to the class of adrenergic inhalants, selective beta-2-adrenoreceptor agonists. Used in the treatment of obstructive airway diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật