Aclasta và các thông tin cơ bản về thuốc bạn cần lưu ý

Aclasta là thuốc dùng trong điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh (để giảm tỷ lệ gãy xương hông, gãy xương đốt sống và gãy xương không phải đốt sống và tăng mật độ chất khoáng của xương) và ở nam giới, bệnh Paget xương... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Aclasta

+ Nhà sản xuất: Novartis Pharma

+ Nhà tiếp thị: Sandoz

+ Thành phần: Mỗi 100mL: Acid zoledronic 5mg.

1. Chỉ định, công dụng

+ Điều trị loãng xươngphụ nữ sau mãn kinh (để giảm tỷ lệ gãy xương hông gãy xương đốt sống và gãy xương không phải đốt sống và tăng mật độ chất khoáng của xương) và ở nam giới bệnh paget xương

+ Điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid. Phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông ở nam giới và phụ nữ

Thuốc Aclasta điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, gãy xương đốt sống

Thuốc Aclasta điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, gãy xương đốt sống

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Bù nước thích hợp trước khi dùng Aclasta (đặc biệt quan trọng ở người cao tuổi hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu). Bổ sung đầy đủ calci và vit D. Điều trị loãng xương (sau mãn kinh, ở nam giới), điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid, phòng ngừa gãy xương lâm sàng sau gãy xương hông do chấn thương nhẹ: liều đơn 5mg x 1 lần/năm (mới bị gãy xương hông do chấn thương nhẹ: liều tấn công 50.000 - 125.000 IU vit D, uống hoặc tiêm bắp trước khi truyền Aclasta lần đầu tiên). Bệnh Paget xương: khởi đầu liều đơn 5mg, điều trị nhắc lại sau 12 tháng nếu tái phát trẻ em và thiếu niên < 18t.: không khuyến cáo.

3. Quá liều

Kinh nghiệm về quá liều cấp tính trên lâm sàng còn hạn chế. Những bệnh nhân được cho dùng liều cao hơn liều được khuyến cáo cần được theo dõi cẩn thận Trong trường hợp quá liều dẫn đến hạ calci máu có ý nghĩa lâm sàng, có thể phục hồi được bằng cách bổ sung calci uống hoặc/và truyền calci gluconate.

4. Cách dùng

Truyền tĩnh mạch qua một dây truyền mở lỗ thông với tốc độ hằng định và thời gian không được dưới 15 phút.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc với bisphosphonate khác. Hạ calci máu suy thận nặng (ClCr < 35mL/phút). Phụ nữ có thai, cho con bú.

6. Cảnh báo

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

7. Thận trọng

Điều trị hạ calci máu có từ trước hoặc các rối loạn khác về chuyển hóa chất khoáng trước khi bắt đầu điều trị bằng Aclasta. Bệnh nhân suy thận, lớn tuổi. Nguy cơ đau xương, khớp và/hoặc cơ dữ dội và đôi khi mất chức năng. Nguy cơ hoại tử xương hàm.

8. Phản ứng phụ

Đau đầu chóng mặt buồn nôn nôn tiêu chảy Đau cơ đau khớp đau xương đau lưng đau các chi hoại tử xương hàm. Sốt. Triệu chứng giống cúm, ớn lạnh mệt mỏi suy nhược, đau, ớn lạnh. Suy giảm chức năng thận, hạ calci máu, đỏ, sưng và/hoặc đau tại chỗ tiêm.

Đau đầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Đau đầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

9. Tương tác

Thận trọng dùng phối hợp thuốc có ảnh hưởng đáng kể đến chức năng thận (như aminoglycoside, thuốc lợi tiểu) hoặc thuốc được bài tiết qua thận.

10. Phân loại (US) thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật