Cetrimaz và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên biết

Cetrimaz được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, sản phụ khoa, nhiễm khuẩn xương khớp, da, mô mềm,... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Cetrimaz và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Ceftriaxon: 1g

Quy Cách: Hộp 1 lọ Hộp 01 lọ / Hộp 10 lọ Hộp 01 lọ 01 ống nước cất pha tiêm 10 ml Hộp 01 lọ 01 ống lidocain 1% 3 5 ml

Cetrimaz và một số thông tin cơ bản

Cetrimaz và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

- nhiễm khuẩn đường hô hấp

- Nhiễm khuẩn ở thận đường tiết niệu-sinh dục (kể cả lậu cầu).

- nhiễm khuẩn huyết viêm nội tâm mạc

- Nhiễm khuẩn xương, khớp.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

3. Liều dùng và cách sử dụng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

- Liều thường dùng 1 - 2 g/ngày, dùng một lần, hoặc chia làm 2 lần. Trường hợp nặng, có thể dùng đến 4 g/ngày.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẩu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1g liều duy nhất ½ giờ đến 2 giờ trước khi phẩu thuật.

- Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Tiêm bắp liều duy nhất 250 mg.

Trẻ em < 12 tuổi:

- Liều thông thường 50 - 75 mg/kg/ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần. Tối đa 2 g/ngày.

- Điều trị viêm màng não: Liều khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4g/ngày). Sau đó điều chỉnh liều dùng cho thích hợp. Thời gian điều trị từ 7 – 14 ngày.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận tối đa 2 g/ngày.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin và kháng sinh nhóm beta - lactam.

5. Tác dụng phụ

Nhìn chung thuốc dung nạp tốt, ở một số ít trường hợp có thể xảy ra: ban đỏ viêm da dị ứng ngứa, mày đay buồn nôn

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật