Dịch truyền Mekoamin và các thông tin cơ bản bạn cần chú ý

Mekoamin là dịch truyền với công dụng cung cấp các amino acid trong trong các trường hợp sau: giảm protein huyết, suy dinh dưỡng, tiền và hậu phẫu. Dưới đây là những thông tin cơ bản mà bạn đọc cần chú ý.

Thông tin cơ bản về Mekoamin

1. Chỉ định

Cung cấp các amino acid trong trong các trường hợp sau: giảm protein huyết suy dinh dưỡng tiền và hậu phẫu.

Mekoamin giúp cung cấp các amino acid

Mekoamin giúp cung cấp các amino acid

2. Đóng gói

+ Chai 500ml.

+ Chai 250ml.

3. Công thức

Công thức dịch truyền Mekoamin

Công thức dịch truyền Mekoamin

Tá dược: Sodium metabisulphite, L - Cysteine monohydrochloride monohydrate, Sodium hydroxide, Nước cất pha tiêm.

4. Dược lực học

mekoamin là một dung dịch vô trùng chứa 11 acid amin (gồm các acid amin thiết yếu và không thiết yếu) và carbon hydrat (Xylitol).

+ Mekoamin cung cấp protein cần thiết cho nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch

5. Dược động học

Mekoamin đi vào hệ thống tuần hoàn một cách nhanh chóng bằng đường tiêm truyền, phân bố ở tất cả các mô và bộ phận cơ thể. Thời gian bán hủy của các amino acid thay đổi từ 5 - 15 phút.

6. Chống chỉ định

bệnh gan nặng suy thận nặng suy tim sung huyết nhiễm toan nặng.

+ Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa amino acid, rối loạn chuyển hóa nước & chất điện giải

7. Tác dụng phụ

buồn nôn nôn, ớn lạnh, nặng ngực tim đập nhanh sốt nhức đầu khó thở nhiễm trùng tại nơi tiêm truyền có thể xảy ra.

+ Phản ứng quá mẫn: phát ban da hoặc các triệu chứng tương tự hiếm khi xuất hiện, nếu có phải ngưng dùng thuốc

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

8. Thận trọng

+ Bệnh nhân có bệnh gan suy thận bệnh tim mạch nhiễm toan.

+ Người lớn tuổi phụ nữ có thai.

Nhức đầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Nhức đầu là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

9. Tương tác

Thông báo cho bác sỹ các loại thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác thuốc xảy ra.

10. Sử dụng quá liều

+ Khi truyền nhanh hoặc truyền với số lượng lớn: có thể gây toan huyết.

+ Khi bị quá liều, cần xem xét lại thể trạng của bệnh nhân và dùng phương pháp trị liệu thay thế thích hợp.

10. Cách dùng

Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lượng sử dụng tùy thuộc vào tuổi tác, cân nặng, thể trạng và lượng protein cần cung cấp.

Tiêm truyền chậm trong tĩnh mạch

11. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

+ Mỗi chai chỉ dùng 1 lần. Phần không dùng nữa phải hủy bỏ.

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật