Doncef inj và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên chú ý

Doncef inj được chỉ định trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mạn tính, kể cả viêm phổi thùy do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Doncef inj và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Cephradin 1g

Quy Cách: Hộp 01 lọ / Hộp 10 lọ.

 Doncef inj và một số thông tin cơ bản

 Doncef inj và một số thông tin cơ bản 

2. Chỉ định

- nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: viêm amidan viêm họng viêm xoang viêm phế quản cấp và mạn tính kể cả viêm phổi thùy do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe mụn nhọt chốc lở.

- nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt

- viêm tai giữa

- Các nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác.

- Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

3. Liều dùng và cách dùng

Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch.

Người lớn: tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 0 5 - 1 g, 6 giờ một lần.

Trẻ em 1 tuổi hoặc lớn hơn: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 5 - 25 mg/kg thể trọng, 6 giờ một lần.

Dự phòng trước và sau khi mổ:Tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, sau liều tiêm thứ nhất 6 hoặc 12 giờ .

Đối với các bệnh khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, trước khi phẫu thuật 0 5 - 1 5 giờ. Sau đó tiêm 1 g mỗi 4 đến 6 giờ, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Không được dùng quá 8g/ngày.

Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều.

Cần giảm liều khi dùng cho bệnh nhân suy thận

Cần giảm liều khi dùng cho bệnh nhân suy thận

4. Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân bị dị ứng và mẫn cảm với cephradin.

5. Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng không mong muốn ở thể nhẹ và vừa, thường gặp nhất là sốt, phản vệ, ban da, mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật