Erilcar 5 - thuốc sử dụng để điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Erilcar 5 được sử dụng trong trường hợp tăng huyết áp, suy tim sung huyết, dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái... hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Erilcar 5 và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Enalapril maleat: 5mg

Quy Cách: Hộp 30 viên nén

2. Chỉ định

Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng thuốc được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycoside tim thuốc lợi tiểuthuốc ức chế thụ thể beta để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.

Dự phòng các cơn thiếu máu mạch vành và những triệu chứng suy tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái.

3. Liều dùng và cách sử dụng

Người lớn:

Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 2,5 - 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 - 20 mg x 1 lần/ngày nhưng liều tối đa 40mg/ngày có thể cần thiết trong trường hợp tăng huyết áp nặng.

Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu trong tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril. Sau đó điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu của từng người bệnh.

Điều trị suy tim: Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg/lần/ngày trong 3 ngày đầu; dùng 2,5mg x 2 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường là 20 mg/ngày chia làm 2 lần (sáng và tối). Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg/ngày, chia làm 2 lần. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.

Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5 mg x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối; điều chỉnh tăng dần đến liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, chia làm 2 lần vào buổi sáng và tối.

Đối với giảm chức năng thận: Cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều dựa vào tình trạng của thận

Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Hạ huyết áp có trước.

5. Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua: hạ huyết áp nhức đầu chóng mặt mất ngủ rối loạn vị giác tiêu chảy buồn nôn phù mạch ngất đánh trống ngực phát ban ho khan

Hạn dùng: 36 tháng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật