Maxapin 2g - thuốc điều trị viêm phổi nặng hiệu quả

Maxapin 2g được sử dụng nhiễm khuẩn nặng, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Maxapin 2g và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Cefepim: 2g

Quy Cách: Hộp 01 lọ / Hộp 10 lọ.

2. Chỉ định

Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo).

Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc

Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với Cefepim.

3. Liều dùng và cách sử dụng

Liều dùng

- nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh > 12 tuổi: cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày.

- Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 - 10 ngày.

- Liều lượng cho người suy thận: Người bị suy thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường. Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính).

Clcr 30 - 60 ml/phút: liều trong 24 giờ như liều thường dùng.

Clcr 10 - 30 ml/phút: liều trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng.

Clcr < 10 ml/phút: liều trong 24 giờ bằng 25% liều thường dùng.

Vì 68% lượng Cefepim trong cơ thể mất đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại bằng một liều tương đương với liều ban đầu. Người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là cách 12 giờ một lần.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin

5. Tác dụng ngoại ý

Thường gặp: tiêu chảy; phát ban đau chỗ tiêm. Ít gặp: sốt, nhức đầu; tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt buồn nôn nôn, bệnh nấm Candida ở miệng; mày đay, ngứa; tăng các enzyme gan (phục hồi được); dị cảm

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt; giảm bạch cầu trung tính; hạ huyết áp giãn mạch; viêm đại tràng giả mạc đau bụng; chuột rút; đau khớp; nhìn mờ; ù tai

Hạn dùng: 36 tháng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật