Mekocefaclor 375mg - Công dụng, liều dùng và thông tin cơ bản

Mekocefaclor 375mg được dùng điều trị trong các trường hợp như: Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, viêm phổi, viêm xoang; viêm tai giữa. Nhiễm trùng đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu... Dưới đây là những thông tin về thuốc mà bạn nên lưu ý.

Công dụng, liều dùng và thông tin cơ bản về thuốc Mekocefaclor 375mg

1. Chỉ định

Mekocefaclor được dùng trong điều trị:

nhiễm trùng đường hô hấp: viêm họng viêm phế quản viêm amiđan viêm phổi viêm xoang

viêm tai giữa

Nhiễm trùng đường tiết niệu: viêm niệu đạo do lậu cầu...

+ Nhiễm trùng da và mô mềm.

Mekocefaclor 375mg là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm trùng

Mekocefaclor 375mg là thuốc điều trị các trường hợp nhiễm trùng

2. Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 Viên bao phim.

3. Công thức

+ Mỗi gói thuốc bột uống chứa 125mg Cefaclor.

+ Mỗi viên nang chứa 250mg hoặc 500mg Cefaclor.

+ Mỗi viên bao phim chứa 375mg Cefaclor.

4. Tính chất

Cefaclor có tác dụng diệt khuẩn, các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với Cefaclor:

vi khuẩn hiếu khí, Gram dương:

- Staphylococci, bao gồm chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính.

- Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.

+ Vi khuẩn hiếu khí, Gram âm: Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tạo men b - lactamase, kháng Ampicilin), Klebsiella sp., Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis.

+ Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides sp. (ngoại trừ Bacteroides fragilis), Peptococcus niger, Peptostreptococcus sp.

5. Chống chỉ định

Mẫn cảm với cefaclor và các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicilin.

6. Tác dụng phụ

Phản ứng quá mẫn: ban da, mề đay, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh gồm các biểu hiện trên da đau khớp. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

7. Thận trọng

thận trọng khi sử dụng Cefaclor cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng chức năng thận suy giảm, bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

+ Tính an toàn và hiệu quả của Cefaclor ở trẻ em dưới 1 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.

+ Nếu có biểu hiện dị ứngphải ngưng điều trị với Cefaclor. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.

8. Tương tác

+ Dùng đồng thời với Warfarin đôi khi làm tăng thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu

+ Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.

+ Dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh Aminoglycoside hoặc thuốc lợi niệu Furosemide làm tăng độc tính đối với thận.

Phản ứng quá mẫn khi dùng thuốc có thể gây đau khớp

Phản ứng quá mẫn khi dùng thuốc có thể gây đau khớp

9. Cách dùng

+ Người lớn: Liều thông thường: Uống 1 viên x 2 - 3 lần/ngày. Liều tối đa: 4g/ngày.

+ Trẻ em: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều thông thường: 20mg/kg/ngày, chia 3 lần. Đối với các nhiễm khuẩn trầm trọng hay nhiễm khuẩn do các vi khuẩn khác ít nhạy cảm hơn: 40mg/kg/ngày, chia nhiều lần uống. Liều tối đa là 1g/ngày.

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Bảo quản nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật