Rethiodin và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Rethiodin được sử dụng để điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Rethiodin và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

- Dextromethorphan HBr: 15mg.

- Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Rethiodin và một số thông tin cơ bản

Rethiodin và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

Ðiều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích Ho không có đờm, mạn tính.

Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1-2 viên/lần, 6-8 giờ/lần; tối đa 120 mg/24 giờ.

- Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1 viên/lần, 6-8 giờ/lần; tối đa 60 mg/24 giờ.

- Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng dạng bào chế khác có hàm lượng thích hợp.

Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.

4. Chống chỉ định

- quá mẫn cảm với dextromethorphan và các thành phần khác của thuốc.

- Trẻ em dưới 6 tuổi.

- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao chóng mặt tăng huyết áp chảy máu não thậm chí tử vong

5. Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc

- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờmho mạn tính ở người hút thuốc hen hoặc tràn khí.

- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

- Dùng Dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ bị dị ứng

- Lạm dụng và phụ thuộc vào dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

6. Tương tác với các thuốc khác

- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

- Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

7. Tác dụng không mong muốn của thuốc

- Thường gặp: ADR>1/100: buồn nôn nôn mửa mệt mỏi chóng mặt, nhịp tim nhanh.

- Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100: Nổi mề đay.

- Hiếm gặp: ADR<1/100: Ngoại ban, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hoá.

Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ươngsuy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều cao.

Tác dụng của thuốc khi lái tàu xe và vận hành máy: Không dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Để đảm bảo sự an toàn, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi có chỉ định của bác sĩ

Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi có chỉ định của bác sĩ

8. Quá liều và xử trí

Triệu chứng: buồn nôn nôn buồn ngủ nhìn mờ rung giật nhãn cầu bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoà suy hô hấp co giật

Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tiêu chuẩn: Đạt TCCS.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Đóng gói: Lọ 100, 300, 500 viên nén.

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật