Trimetazidin Hydrochlorid 20mg - Thông tin cơ bản về thuốc

Thuốc Trimetazidin Hydrochlorid 20mg được chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Trimetazidin Hydrochlorid 20mg

1. Thành phần:

+ Mỗi viên nén bao phim chứa: Trimetazidin hydrochlorid 20 mg

+ Tá dược: Cellulose vi tinh thể lactose monohydrat, Povidon, Crospovidon, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Sepifilm.

Trimetazidin Hydrochlorid 20mg là thuốc điều trị đau thắt ngực

Trimetazidin Hydrochlorid 20mg là thuốc điều trị đau thắt ngực

2. Dược lực học:

Cơ chế tác dụng: Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộnăng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu

+ Tác dụng dược lực học: Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

3. Dược động học:

+ Trimetazidin khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng liều duy nhất trimetazidin 20mg, đạt khoảng 55ng/ml. Trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được khoảng từ 24 - 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân bố 4,8 lít/kg cho thấy mức độ khuyếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%. Thời gian bán thải của trimetazidin là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.

4. Chỉ định:

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định với bệnh nhân Parkinson

Chống chỉ định với bệnh nhân Parkinson

5. Chống chỉ định:

quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.

+ Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

6. Dạng trình bày:

+ Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật