Cordarone và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Cordarone giúp phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim và dùng trong hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Cordarone và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Amiodarone.

Cordarone và một số thông tin cơ bản

Cordarone và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Dạng uống: Phòng ngừa và điều trị một số dạng rối loạn nhịp tim

Dạng tiêm: Điều trị một số rối loạn nhịp tim nặng và dùng trong hồi sinh hô hấp - tuần hoàn trường hợp ngừng tim do rung thất đã đề kháng với sốc điện ngoài lồng ngực.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Viên nén: Uống 1 viên x 3 lần/ngày x 8 - 10 ngày, sau đó duy trì 1/2 - 2 viên/ngày.

Ống tiêm: rối loạn nhịp tim nặng: khởi đầu (liều nạp) 5 mg/kgcó thể lặp lại 2 hoặc 3 lần trong 24 giờ. Do tác dụng ngắn của thuốc nên phải tiêm truyền liên tục. Duy trì 10-20 mg/kg/ngày trong vài ngày tiêm truyền.

Hồi sinh hô hấp - tuần hoàn: khởi đầu tiêm tĩnh mạch nhanh 300 mg (hoặc 5 mg/kg) pha trong 20mL dung dịch glucose 5%. Có thể tiêm thẳng tĩnh mạch thêm 150 mg (hoặc 2 5 mg/kg) nếu vẫn còn rung thất.

4. Quá Liều

Xem thông tin quá liều của Cordarone để xử trí khi sử dụng quá liều.

5. Cách dùng

Dạng uống: dùng với thức ăn nếu liều cao để giảm khó chịu đường tiêu hóa Dạng tiêm: tiêm truyền qua catheter tĩnh mạch trung tâm.

6. Chống chỉ định

Chậm nhịp xoang, blốc tim suy tuần hoàn hạ HA nghiêm trọng, rối loạn tuyến giáp Dùng với thuốc gây xoắn đỉnh Phụ nữ có thai, cho con bú.

7. Cảnh báo

Trước khi bắt đầu điều trị nên ghi điện tâm đồ.

- nhịp tim chậm có thể thấy rõ ở người lớn tuổi.

- Amiodarone làm biến đổi điện tâm đồ. Sự thay đổi do Cordarone này bao gồm kéo dài khoảng QT nghĩa là có hiện tượng kéo dài sự tái cực, có khả năng làm xuất hiện sóng U, đây là dấu hiệu mô cơ tim thấm thuốc mà không phải là dấu hiệu ngộ độc.

- Khi bắt đầu xuất hiện bloc nhĩ - thất độ 2 hoặc 3, bloc xoang nhĩ hoặc bloc 2 nhánh trong lúc điều trị thì nên ngưng điều trị. Lúc bắt đầu xuất hiện bloc nhĩ-thất độ 1 thì cần theo dõi chặt chẽ.

- Sự hiện diện của Iodine trong hợp chất làm sai lệch vài thử nghiệm tuyến giáp (gắn iodine phóng xạ, PBI); tuy nhiên, vẫn có thể đánh giá được chức năng tuyến giáp (T3, T4, TSHus).

- Dùng chung với các thuốc chẹn bêta ngoài sotalol (chống chỉ định dùng kết hợp) và esmolol, verapamil và diltiazem (xem Tương tác), chỉ nên dùng cho dự phòng các rối loạn nhịp tâm thất đe dọa tính mạng.

- Do có sự hiện diện của lactose Cordarone chống chỉ định trong trường hợp bệnh galactosa huyết bẩm sinh, trong trường hợp hội chứng hấp thu kém glucose hoặc galactose, hoặc trong trường hợp thiếu hụt lactose.

8. Thận Trọng

QT kéo dài, có sóng U: là dấu hiệu ngấm thuốc, không phải ngộ độc.

9. Phản ứng phụ

Vi lắng đọng giác mạc sạm da nhạy cảm ánh sáng; rối loạn chức năng tuyến giáp chức năng gan; rối loạn cảm giác - vận động hoặc các bệnh về cơ; viêm phổi mô kẽ, nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền.

Rối loạn chức năng gan là phản ứng phụ của thuốc

Rối loạn chức năng gan là phản ứng phụ của thuốc

10. Tương tác

Nhóm digitalis thuốc gây hạ K máu, thuốc chống loạn nhịp tim thuốc gây mê thuốc kháng đông uống, bepridil, sotalol, phenytoin.

11. Phân loại (US)/thai kỳ uống

Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

12. Phân loại MIMS

Thuốc tim [Cardiac Drugs]

13. Phân loại ATC

C01BD01 - amiodarone ; Belongs to class III antiarrhythmics.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật