Eumovate và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Eumovate có tác dụng làm giảm triệu chứng viêm và ngứa: Viêm da cơ địa (chàm), viêm da tiếp xúc dị ứng hoặc kích ứng, viêm da tiết bã, hăm da do tã lót, viêm da do tiếp xúc ánh sáng... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Eumovate và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Clobetasone butyrate.

Eumovate và một số thông tin cơ bản

Eumovate và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Làm giảm triệu chứng viêm và ngứa: viêm da cơ địa (chàm) viêm da tiếp xúc dị ứng hoặc kích ứng viêm da tiết bã hăm da do tã lót viêm da do tiếp xúc ánh sáng viêm tai ngoài sẩn cục ngứa, phản ứng do côn trùng đốt.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Viêm da cơ địa (chàm): Bôi một lớp mỏng, xoa nhẹ đủ để phủ kín vùng da bệnh 1 hoặc 2 lần mỗi ngày đến khi cải thiện, sau đó giảm số lần sử dụng hoặc chuyển điều trị bằng thuốc có hiệu lực thấp hơn.

4. Quá Liều

Eumovate dùng tại chỗ có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Quá liều cấp tính hầu như không xảy ra, tuy nhiên trong trường hợp quá liều mạn tính hoặc lạm dụng thuốc, cường thượng thận có thể xảy ra (xem Tác dụng ngoại ý).

Trong trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng EUMOVATE dần dần bằng cách giảm số lần dùng thuốc hoặc thay thế bằng một corticosteroid có hiệu lực thấp hơn do có nguy cơ thiếu glucocorticosteroid.

Các kiểm soát chuyên sâu hơn nên được chỉ định dựa theo lâm sàng hoặc theo chỉ dẫn của trung tâm chống độc quốc gia nếu có.

5. Chống chỉ định

Nhiễm trùng da chưa được điều trị. Bệnh trứng cá đỏ rosacea mụn trứng cá Ngứa nhưng không viêm.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tại chỗ với corticosteroid, với thành phần thuốc Sau mỗi lần dùng, giữ cho thuốc có đủ thời gian hấp thu vào da trước khi dùng thuốc làm mềm da. Nếu bệnh xấu hơn hoặc không cải thiện trong vòng 4 tuần, đánh giá lại điều trị và chẩn đoán. Khi đã kiểm soát được bệnh, ngưng thuốc dần & duy trì bằng thuốc làm mềm da. Không ngừng thuốc đột ngột trẻ em người cao tuổi, bệnh nhân suy gan/thận: giới hạn thời gian điều trị.

Nếu biểu hiện h/c Cushing, ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận: giảm số lần dùng hoặc thay bằng corticosteroid có hiệu lực thấp hơn. Yếu tố nguy cơ tăng tác dụng toàn thân (hiệu lực và công thức của steroid tại chỗ; thời gian tiếp xúc thuốc; sử dụng trên diện rộng, vùng da băng kín, vùng da mỏng, vùng da bị rách hoặc tổn thương; tăng hydrat hóa lớp sừng). Tránh thuốc tiếp xúc Mắt Ngừng sử dụng và dùng kháng sinh khi nhiễm trùng lan rộng. Phụ nữ có thai (chỉ sử dụng khi thật cần thiết), cho con bú (không bôi thuốc vào bầu vú).

7. Phản ứng phụ

Rất hiếm: Nhiễm trùng cơ hội viêm da tiếp xúc dị ứng mày đay, teo da, thay đổi sắc tố da trầm trọng thêm các triệu chứng tiềm ẩn, bỏng rát tại vùng da tiếp xúc rậm lông phát ban ngứa, ban đỏ.

Phát ban là tác dụng phụ của thuốc

Phát ban là tác dụng phụ của thuốc

8. Tương tác

Thuốc ức chế CYP3A4 (như ritonavir, itraconazole).

9. Phân loại MIMS

Corticoid dùng tại chỗ [Topical Corticosteroids]

10. Phân loại ATC

D07AB01 - clobetasone ; Belongs to the class of moderately potent (group II) corticosteroids. Used in the treatment of dermatological diseases.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật