Fexostad 60 - Cách dùng đúng và một số thông tin cơ bản
Thông tin và cách dùng thuốc Fexostad 60
1. Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim Fexostad 60 chứa:
Fexofenadin hydroclorid: 60mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Fexostad 60 điều trị triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng
2. Chỉ định:
Fexofenadin được chỉ định:
Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Các triệu chứng được điều trị hiệu quả là hắt hơi chảy mũi, ngứa mũi/ vòm miệng/ cổ họng, ngứa mắt/ chảy nước mắt/ đỏ Mắt
+ Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Thuốc làm giảm đáng kể cảm giác ngứa và số lượng mề đay.
3. Liều lượng và cách dùng:
Fexostad được sử dụng bằng đường uống.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa:
+ Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60mg, ngày 2 lần hoặc 180mg, ngày 1 lần. Liều khởi đầu khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận là 60mg, ngày 1 lần.
+ Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 30mg, ngày 2 lần. Liều khởi đầu khuyên dùng ở trẻ em bị suy giảm chức năng thận là 30mg, ngày 1 lần.
- Mề đay vô căn mãn tính:
+ Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 60mg, ngày 2 lần. Liều khởi đầu khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận là 60mg, ngày 1 lần.
+ Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 30 mg, ngày 2 lần. Liều khởi đầu khuyên dùng ở trẻ em bị suy giảm chức năng thận là 30mg, ngày 1 lần.
4. Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng:
+ Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng nói chung không cho thấy sự khác biệt nào về đáp ứng với thuốc giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi, cần lưu ý rằng fexofenadin được đào thải đáng kể qua thận và nguy cơ bị tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận Bởi vì những bệnh nhân lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận, việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân này.
+ Tính an toàn và hiệu quả của fexofenadin hydroclorid chưa được xác định ở trẻ em dưới 6 tuổi.
6. Phụ nữ có thai và cho con bú:
phụ nữ có thai: Đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai và chỉ nên dùng fexofenadin hydroclorid trong thai kỳ khi hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ đối với bào thai.
phụ nữ cho con bú: Hiện tại vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin trong thời kỳ cho con bú ở người và do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ nên thận trọng khi dùng fexofenadin ở phụ nữ cho con bú và nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.
7. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Căn cứ vào đặc tính dược lực học và các phản ứng phụ đã được báo cáo thì fexofenadin hydroclorid ít có khả năng ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadin không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương Điều này có nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để phát hiện những người mẫn cảm có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra đáp ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.
Nổi mề đay là một tác dụng phụ khi dùng thuốc
8. Tác dụng phụ:
+ Tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng phụ của fexofenadin hydroclorid so với giả dược là tương đương.
+ Hiếm gặp các trường hợp bị phản ứng quá mẫn, bao gồm nổi mề đay, ngứa và các phản ứng phản vệ toàn thân khác.
9. Quá liều:
+ Các thông tin hiện có về độc tính cấp của fexofenadin ở người rất giới hạn; tuy nhiên choáng váng buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo. Liều duy nhất fexofenadin hydroclorid đến 800 mg và liều fexofenadin hydroclorid 690 mg, ngày 2 lần trong 1 tháng hoặc 240 mg, ngày 1 lần trong 1 năm đã được dung nạp tốt ở người lớn.
+ Để điều trị quá liều fexofenadin, cần tiến hành những biện pháp thông thường để loại phần thuốc chưa được hấp thu khỏi hệ tiêu hóa và các biện pháp nâng đỡ cũng như điều trị triệu chứng. Kinh nghiệm với tiền chất terfenadin, cho thấy fexofenadin không được loại bỏ một cách hiệu quả bằng thẩm phân máu.
10. Trình bày và hạn dùng:
+ Vỉ 10 viên. Hộp 1 vỉ.
+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:02 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:02 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:09 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:09 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:00 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:01 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:09 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:07 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:07 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:00 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:02 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:00 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:00 12/02/2023