Lamictal và một số thông tin cơ bản về sản phẩm bạn nên biết

Lamictal được sử dụng để điều trị động kinh hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Lamictal và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Lamotrigine.

2. Chỉ định/Công dụng

Xem phần LD.

Lamictal và một số thông tin cơ bản

Lamictal và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Động kinh:

(1) Đơn trị: Người lớn (> 12t.):

Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 50 - 100 mg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 100 - 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.

Trẻ 2 - 12t.:

Khởi đầu điều trị cơn vắng ý thức điển hình: 0.3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần trong 2 tuần; tiếp theo 0.6 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 0.6 mg/kg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 1 - 10 mg/kg/ngày 1 lần hoặc chia 2 lần.

(2) Phối hợp:

Người lớn (> 12t.): Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác:

Khởi đầu: 25 mg, cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 25-50 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 100-200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.

Đang dùng kết hợp thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucoronid hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate):

Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; sau đó 100 mg/ngày, chia 2 lần, trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 100 mg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 200 - 400 mg/ngày, chia 2 lần.

Đang dùng thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine:

Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 50-100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 100 - 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.

Trẻ 2 - 12t.:

Đang dùng valproate cùng/không cùng các thuốc chống động kinh khác:

Khởi đầu: 0.15 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 0.3 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 0.3 mg/kg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 1 - 5 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, tối đa 200 mg/ngày.

Đang dùng kết hợp thuốc chống động kinh hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate):

Khởi đầu: 0.6 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 2 tuần; tiếp theo 1.2 mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 1.2 mg/kg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 5 - 15 mg/kg/ngày chia 2 lần, tối đa 400 mg/ngày.

Dùng thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine:

Khởi đầu: 0.3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, trong 2 tuần; tiếp theo 0.6 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, trong 2 tuần. Sau đó nên tăng liều, tối đa 0.6 mg/kg mỗi 1 - 2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu.

Duy trì: 1 - 10 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần, tối đa 200 mg/ngày.

2 - 6t.: Liều duy trì có thể ở giới hạn cao của liều đề nghị.

< 2t.: Không nên dùng. Rối loạn lưỡng cực: Người lớn ≥ 18t. (phòng ngừa cơn trầm cảm):

a) Kết hợp thuốc ức chế sự glucuronid hóa lamotrigine như valproate:

Khởi đầu: 25 mg, cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần. Nên tăng đến 50 mg/ngày (1 lần hoặc chia 2 lần) trong tuần 5 Tối đa có thể 200 mg/ngày tùy đáp ứng.

b) phối hợp thuốc cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine ở bệnh nhân KHÔNG dùng thuốc ức chế như valproate:

Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg/ngày chia 2 lần, trong 2 tuần. Tuần 5 nên tăng đến 200 mg/ngày, chia 2 lần. Có thể tăng đến 300 mg/ngày tuần 6; liều đạt đáp ứng tối ưu: 400 mg/ngày, chia 2 lần & có thể được sử dụng từ tuần 7.

c) Đơn trị HOẶC điều trị kết hợp ở bệnh nhân đang dùng thuốc khác mà không cảm ứng hoặc ức chế đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine: Khởi đầu 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần. Nên tăng đến 100 mg/ngày tuần 5; liều đạt đáp ứng tối ưu: 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

Sau khi ngừng các thuốc trong trị liệu phối hợp:

a) Có ức chế sự glucuronid hóa lamotrigine như valproate: nên tăng gấp đôi liều ổn định ban đầu và duy trì liều này một khi ngừng sử dụng valproate,

b) Có cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine tùy thuộc liều duy trì ban đầu: nên giảm dần liều trong 3 tuần, c) Các thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronid hóa lamotrigine: nên duy trì liều cần thiết đạt được trong quá trình tăng liều khi ngừng dùng thuốc khác.

Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18t.): Không chỉ định.

4. Cách dùng

Nên nuốt cả viên, không được nhai hoặc nghiền.

5. Chống chỉ định

Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân suy gan/thận, tiền sử dị ứng hoặc phát ban khi dùng thuốc chống động kinh khác.

Phụ nữ có thai, cho con bú: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Tư vấn y khoa nếu xuất hiện các dấu hiệu có ý muốn và hành vi tự tử của bệnh nhân. Khi lái xe/vận hành máy móc.

7. Phản ứng phụ

Ban trên da. Cáu kỉnh, dễ bị kích thích. Đau đầu buồn ngủ mất ngủ hoa Mắt run, mất điều hòa vận động rung giật nhãn cầu song thị nhìn mờ buồn nôn nôn tiêu chảy mệt mỏi Đau khớp. Đau đau lưng.

Đau đầu là tác dụng phụ của thuốc

Đau đầu là tác dụng phụ của thuốc

8. Tương tác

Valproate, carbamazepine, phenytoin, primidone phenobarbital rifampicin, lopinavir/ritonavir, atazanavir/ritonavir, ethinylestradiol/levonorgestrel thận trọng dùng chung: thuốc uống tránh thai khác và trị liệu thay thế bằng hormone Xét nghiệm tìm phencyclidine (PCP): (+) giả.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Thuốc chống co giật [Anticonvulsants]

11. Phân loại ATC

N03AX09 - lamotrigine ; Belongs to the class of other antiepileptics.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật