Oresol - Baby và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Oresol - Baby có tác dụng phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Oresol - Baby và một số thông tin cơ bản

1. Công thức

Glucose khan: 2,70gam

Natri Clorid: 0,52gam

Kali Clorid: 0,30gam

Natri Citrat Dihydrat: 0,58gam

Oresol - Baby và một số thông tin cơ bản

Oresol - Baby và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa

Liều dùng và cách dùng: Uống chậm và đủ liều. Hòa tan cả gói trong 200 ml nước đã đun sôi để nguội.

 Bù nước

- Mất nước nhẹ: Bắt đầu cho uống 50 ml / kg , trong 4 - 6 giờ .

- Mất nước vừa phải: Bắt đầu cho uống 100ml / kg, trong vòng 4 - 6 giờ .

- Sau đó điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tuỳ theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.

Duy trì nước

- tiêu chảy liên tục nhẹ: Uống 100 - 200 ml / kg /24 giờ , cho đến khi hết tiêu chảy

- tiêu chảy liên tục nặng: Uống 15 ml / kg / giờ , cho đến khi hết tiêu chảy

- Liều giới hạn kê đơn cho người lớn: Tối đa 1000ml / 1giờ.

Liều dùng trong 4 giờ đầu, theo hướng dẫn của UNICEF , trong điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy

Liều dùng trong 4 giờ đầu, theo hướng dẫn của UNICEF , trong điều trị mất nước ở trẻ em bị tiêu chảy

Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.

Với trẻ nhỏ nếu chưa hết 24 giờ đã uống hết 150 ml dịch/ kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.

Trường hợp mất nước nặng có thể kết hợp cho uống thuốc với truyền dịch

3. Chống chỉ định

- vô niệu hoặc giảm niệu ( Tuy vậy giảm niệu nhất thời là một nét đặc trưng của mất nước do tiêu chảy nên khi đó không chống chỉ định liệu pháp bù nước đường uống ).

- Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc.

- tiêu chảy nặng (khi tiêu chảy vượt quá 30ml/kg thể trọng ), phải điều trị nhanh bằng truyền dịch.

- Nôn nhiều và kéo dài.

- tắc ruột liệt ruột và thủng ruột.

4. Tác dụng phụ

- Thường gặp: nôn nhẹ.

- Ít gặp: tăng natri huyết, bù nước quá mức ( mí mắt nặng ).

- Hiếm gặp: suy tim do bù nước quá mức.

5. Tương tác thuốc

- Tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như nước quả hoặc thức ăn có muối cho tới khi ngừng điều trị, để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tránh tiêu chảy do thẩm thấu.

- Dung dịch bù nước không được pha loãng với nước vì pha loãng làm giảm tính hấp thu của hệ thống đồng vận chuyển glucose - natri .

6. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Không thấy có ảnh hưởng gì cho người mang thai thuốc dùng an toàn cho người mang thai

- thuốc dùng được cho những người cho con bú .

7. Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc

- Với bệnh nhân bị suy tim xung huyết phù hoặc tình trạng giữ natri.

- Người suy thận nặng hoặc xơ gan

- Trong quá trình điều trị, cần theo dõi cẩn thận nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid - base.

- Cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri- huyết.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc

8. Quá liều và xử trí

- Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri- huyết (hoa Mắt chóng mặt tim đập nhanh tăng huyết áp cáu gắt , sốt cao ...) khi uống pha đậm đặc.

Xử trí: Truyền tĩnh mạch chậm dịch nhược trương và cho uống nước.

- Triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân suy tim ).

- Ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải, dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Bảo quản nơi khô mát tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật