Nootropil/Nootropyl và một số thông tin cơ bản về sản phẩm

Nootropil/Nootropyl được sử dụng trong trường hợp mắc triệu chứng hội chứng tâm thần - thực thể, rung giật cơ nguyên nhân vỏ não... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Nootropil/Nootropyl và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Piracetam.

2. Chỉ định/Công dụng

Xem ở LD.

Nootropil/Nootropyl và một số thông tin cơ bản

Nootropil/Nootropyl và một số thông tin cơ bản

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn:

Triệu chứng hội chứng tâm thần - thực thể (mất trí nhớ rối loạn chú ý và thiếu động lực) chóng mặt và rối loạn thăng bằng đi kèm (trừ choáng váng nguồn gốc vận mạch hoặc tâm thần): 2.4 - 4.8 g/ngày chia 2 - 3 lần.

Rung giật cơ nguyên nhân vỏ não: đơn trị: bắt đầu 7.2 g/ngàysau đó tăng thêm 4.8 g mỗi 3-4 ngày, tối đa 20 g/ngày chia 2-3 lần; phối hợp: duy trì cùng liều lượng, giảm liều thuốc trị rung giật cơ phối hợp tùy lợi ích lâm sàng (nếu có thể). Tiếp tục điều trị chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại.

Ở bệnh nhân có một cơn cấp, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian, nên giảm liều mỗi 6 tháng (giảm 1.2g mỗi 2 ngày, hoặc mỗi 3 hoặc 4 ngày nếu có h/c Lance - Adams) hoặc ngưng điều trị trẻ em ≥ 8t. và thanh thiếu niên: Chứng khó đọc (kết hợp các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói): 3.2 g/ngày (sáng và tối), thường xuyên suốt năm học.

Người lớn và trẻ em ≥ 3t.: Bệnh hồng cầu hình liềm: phòng ngừa đợt cấp nghẽn mạch: duy trì vĩnh viễn 160 mg/kg/ngày chia 4 lần, làm giảm đợt cấp nghẽn mạch: 300 mg/kg/ngày chia 4 lần, đường tĩnh mạch

Bệnh nhân suy thận suy ganthận hoặc lớn tuổi: Chỉnh liều.

4. Cách dùng

Uống viên thuốc với chất lỏng, cùng hoặc không cùng thức ăn. Trường hợp khó nuốt hoặc hôn mê: Tiêm IV trong vài phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ.

5. Chống chỉ định

CCĐ: quá mẫn với thành phần thuốc với dẫn chất pyrolidone khác; bệnh thận giai đoạn cuối; xuất huyết não

Không nên dùng: Chứng múa giật Huntington.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân xuất huyết nặng, có nguy cơ chảy máu rối loạn cầm máu tiềm tàng, tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, cần đại phẫu (cả phẫu thuật nha), sử dụng thuốc chống đông hoặc ức chế kết tập tiểu cầu (cả aspirin liều thấp) ăn kiêng natri (thuốc chứa Na).

Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng trừ khi thật cần thiết. Không cho con bú hoặc không sử dụng thuốc. Khi lái xe, vận hành máy. Tránh ngưng điều trị đột ngột.

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai

Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai

7. Phản ứng phụ

Bồn chồn. Tăng động tăng cân

8. Tương tác

Chiết xuất tuyến giáp

9. Phân loại MIMS

Thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh [Nootropics và Neurotonics/Neurotrophics]

10. Phân loại ATC

N06BX03 - Piracetam ; Belongs to the class of other psychostimulants and nootropics.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật