Azicine - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Azicine là thuốc có tác dụng điều trị viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogens. Viêm xoang do nhiễm khuẩn cấp gây bởi H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae. Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) do H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc và hướng dẫn sử dụng.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Azicine

1. Thành phần:

Mỗi viên nang chứa:

Azithromycin: 250mg

(Dưới dạng Azithromycin dihydrat)

Tá dược vừa đủ 1 viên nang.

Thuốc Azicine điều trị viêm họng, viêm amidan, viêm xoang

Thuốc Azicine điều trị viêm họng, viêm amidan, viêm xoang

2. Chỉ định:

+ Azithromycin dùng uống được chỉ định trong điều trị:

viêm họngviêm amidan do Streptococcus pyogens.

viêm xoang do nhiễm khuẩn cấp gây bởi H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae.

bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) do H.influenzae, M.catarrhalis hoặc S.pneumoniae.

viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến vừa gây bởi các chủng nhạy cảm S.pneumoniae, H.influenzae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Chlamydophila pneumoniae.

+ Các nhiễm trùng da và nhiễm trùng cấu trúc da không biến chứng gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm Staphylococcus aureus, S.pyrogens hoặc S.agalactiae.

+ Hạ cam (loét sinh dục gây bởi Haemophilus ducreyi)

+ Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung gây bởi Nesseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis.

+ Nhiễm trùng lan tỏa gây bởi phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV.

+ Phòng ngừa nhiễm MAC lan tỏa ở bệnh nhân nhiễm HIV (cả phòng ngừa tiên phát và thứ phát) ở bệnh nhân nhiễm HIV.

3. Chống chỉ định:

Azithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân quá mẫn với azithromycin erythromycin hoặc bất kỳ kháng sinh thuộc nhóm macrolid.

4. Tác dụng phụ:

Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể hồi phục khi ngừng thuốc Hầu hết những tác dụng phụ dẫn đến việc ngừng thuốc có liên quan đến hệ tiêu hóa ví dụ buồn nôn nôn tiêu chảy hoặc đau bụng Các tác dụng phụ hiếm gặp nhưng có thể nghiêm trọng là phù mạchvàng da ứ mật.

Tác dụng phụ có liên quan đến hệ tiêu hóa như tiêu chảy

Tác dụng phụ có liên quan đến hệ tiêu hóa như tiêu chảy

5. Liều dùng:

+ Azicine được sử dụng bằng đường uống, nên uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

+ Điều trị ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên trong các trường hợp bội nhiễm cấp từ nhẹ đến vừa trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính viêm phổi mắc phải cộng đồng viêm họng/viêm amidan nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do những vi khuẩn xác định: liều đơn 500mg được uống vào ngày đầu tiên, sau đó 250 mg mỗi ngày 1 lần vào ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 liều tổng cộng là 1 5g azithromycin.

+ Điều trị viêm xoang cấp: 500mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày.

+ Điều trị bệnh hạ cam: liều duy nhất 1g.

+ Điều trị viêm đường tiểu không do lậu cầu và viêm cổ tử cung gây bởi C. trachomatis: liều duy nhất 1g.

+ Điều trị viêm đường tiểu không do lậu cầu và viêm cổ tử cung gây bởi N. Gonorrhoeae: liều duy nhất 2g.

+ Nhiễm trùng phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân nhiễm HIV:

+ Phòng ngừa tiên phát: 1,2g x 1 lần/tuần. Azithromycin có thể dùng đơn lẻ hay kết hợp với rifabutin (300mg x 1 lần/ngày).

+ Điều trị nhiễm trùng MAC lan tỏa: 600mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol (15mg/kg/ngày).

+ Phòng ngừa tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa (phòng ngừa thứ phát hoặc liệu pháp duy trì lâu dài): 500mg x 1 lần/ngày kết hợp với ethambutol (15mg/kg x 1 lần/ngày) kèm hoặc không kèm rifabutin (300mg x 1 lần/ngày).

+ Nhiễm trùng phức hợp Mycobacterium avium (MAC) ở bệnh nhân âm tính với HIV (điều trị nhiễm trùng phổi): 250mg/ngày hoặc 500mg x 3 lần/tuần kết hợp với rifabutin (300mg/ ngày) hay rifampin (600mg/ngày) và ethambutol (25mg/kg/ngày trong 2 tháng, sau đó 15mg/kg/ngày).

6. Trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 6 viên, hộp 1 vỉ.

+ Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật