Depakine và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý
Depakine và một số thông tin cơ bản
1. Thành phần
Depakine Na valproate.
Depakine Chrono Na valproate, valproic acid.
Depakine và một số thông tin cơ bản
2. Chỉ định/Công dụng
Điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em > 6t. Điều trị & dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Khởi đầu 10 - 15 mg/kg/ngày, sau đó tăng dần liều mỗi 2 - 3 ngày để đạt hiệu quả sau 1-2 tuần. Liều trung bình: người lớn & thiếu niên: 20 - 30 mg/kg/ngày, nhũ nhi & trẻ nhỏ: 30 mg/kg/ngày. Chia 2 - 3 lần/ngày.
Depakine Chrono: Dùng 1 - 2 lần/ngày.
Điều trị hưng cảm: Khởi đầu 1000 mg/ngày (20 mg/kg), tăng liều nhanh để đạt hiệu quả lâm sàng mong muốn với liều thấp nhất, duy trì 1000 - 2000 mg/ngày, không dùng quá 3000 mg/ngày.
4. Cách dùng
Tốt nhất dùng ngay trong bữa ăn. Viên phóng thích kéo dài, viên bao tan ở ruột: Nuốt nguyên viên, không nhai/nghiền nát.
5. Chống chỉ định
Quá mẫn với Na valproate hay thành phần thuốc viêm gan cấp & mạn, tiền sử gia đình hay cá nhân viêm gan nặng, đặc biệt do thuốc Loạn chuyển hóa porphyrin. Phối hợp với mefloquine hoặc cỏ St. John's.
6. Thận Trọng
Suy thận
Có thai và cho con bú.
Lái xe và vận hành máy.
7. Phản ứng phụ
Tổn thương gan lú lẫn hay co giật rối loạn tiêu hóa rụng tóc cơn rung nhẹ do tư thế, tăng amoniac máu tăng cân vô kinh & rối loạn kinh nguyệt Rối loạn công thức máu
Rối loạn kinh nguyệt là phản ứng phụ của thuốc
8. Tương tác
Thuốc an thần, chống trầm cảm phenobarbital primidon, phenytoin Carbamazepin lamotrigine, topiramate aspirin kháng sinh penem.
9. Phân loại (US)/thai kỳ
Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
10. Phân loại MIMS
Thuốc chống co giật [Anticonvulsants]
11. Phân loại ATC
N03AG01 - valproic acid ; Belongs to the class of fatty acid derivatives antiepileptic.
- Phát hiện thêm tác dụng ngỡ ngàng từ thuốc Viagra (Thứ Hai, 09:11:05 27/07/2020)
- Mùa hè trẻ dễ mắc các bệnh lý hô hấp, có nên dùng thuốc... (Thứ Ba, 09:33:02 07/07/2020)
- Những ảnh hưởng tiêu cực của Aspirin tới cơ thể nên chú ý (Thứ năm, 14:50:03 28/02/2019)
- Những cách dùng viên aspirin - pH8 chưa đúng nên sửa ngay (Thứ năm, 13:00:09 28/02/2019)
- Mối nguy khi cha mẹ làm bác sĩ cho con nhiều người bỏ qua (Thứ Hai, 13:37:04 25/02/2019)
- Nên dùng ampicillin ở dạng phối hợp đúng hay không? (Thứ tư, 16:25:08 20/02/2019)
- Aspirin có tác dụng như thế nào với cơ thể con người? (Thứ Hai, 14:15:05 18/02/2019)
- Ghi nhớ đặc biệt khi dùng clopidogrel tránh nguy hại cơ thể (Thứ Hai, 09:40:06 18/02/2019)
- Cảnh báo: Khi dùng aceclofenac cần biết những điều này! (Thứ bảy, 16:55:09 16/02/2019)
- Ðiều cần biết khi dùng calcitonin tránh nguy hại cơ thể (Thứ bảy, 16:30:06 16/02/2019)
-
Đồ Chơi Pop it bóp bóp Bấm Nút Bóp Bóng - Pop It
Thứ tư, 20:15:01 15/02/2023
-
Đồ chơi bộ hộp sét 6 món ô tô máy bay chạy cót xịn xò
Thứ Hai, 18:18:07 13/02/2023
-
Máy gắp thú bông cho bé cỡ lớn BBT GLOBAL
Chủ nhật, 15:54:04 12/02/2023