Dorover 4mg và một số thông tin cơ bản về thuốc bạn nên biết

Dorover 4mg có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Dorover 4mg và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

- Perindopril tert-butylamin.... 4 mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên.

Dorover 4mg có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết hiệu quả

Dorover 4mg có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết hiệu quả

2. Chỉ định

- Tăng huyết áp

- suy tim sung huyết

3. Chống chỉ định

- quá mẫn với Perindopril hoặc một trong các thành phần của thuốc

- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.

- Người mang thai hoặc cho con bú.

4. Thận trọng

- Trường hợp suy tim mất muối nước,…: Nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận

- Trong tăng huyết áp đã điều trị lợi tiểu từ trước, cần phải ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril, sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.

- Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg.

- Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.

- Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng Perindopril.

- Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của Bác sĩ.

- Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.

- Cần chỉnh liều Perindopril theo mức độ suy thận Trên những người bệnh này, phải định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.

- Điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận khi điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận.

- Không có nghiên cứu trên trẻ em vì vậy, Perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.

- Trong trường hợp gây mê đại phẫu hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, Perindopril có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.

5. Cách dùng và liều dùng

Dùng uống, thường uống một lần vào buổi sáng.

Điều trị tăng huyết áp: Liều khuyến nghị 4mg, uống một lần vào buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg, uống một lần.

- Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng. Nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.

- Trường hợp suy thận, liều Perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải creatinin :

Trường hợp suy thận nên điều trị thuốc theo mức độ suy thận

Trường hợp suy thận nên điều trị thuốc theo mức độ suy thận

+ Thanh thải creatinin từ 30 đến 60ml/phút: 2mg /ngày.

+ Thanh thải creatinin từ 15 đến 30ml/phút: 2mg, mỗi 2 ngày.

+ Thanh thải creatinin < 15ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.

Trong suy tim sung huyết: Bắt đầu điều trị với liều 2mg uống vào buổi sáng. Liều điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, 1 lần/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg, uống 1 lần vào buổi sáng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật