Gaviscon - Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản

Gaviscon là thuốc có công dụng trong điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Gaviscon

+ Nhà sản xuất: Reckitt Benckiser Healthcare.

+ Nhà phân phối: DKSH.

Thành phần: Mỗi 5ml hỗn dịch/mỗi viên nén: Natri alginate 250mg Natri bicarbonate 133 5mg Calci carbonate 80mg.

Gaviscon là thuốc điều trị triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản

Gaviscon là thuốc điều trị triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản như ợ nóng khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ănhoặc trong khi mang thai hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan với viêm thực quản do trào ngược.

2. Liều lượng, cách dùng

- Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nhai kỹ viên trước khi nuốt. Lắc kỹ chai trước khi dùng.

- Liều lượng:

+ Người lớn, người cao tuổi, trẻ > 12t.: 2 - 4 viên hoặc 10 - 20mL x 4 lần/ngày, uống sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ hoặc theo hướng dẫn.

+ Trẻ 6 - 12t.: 5 - 10mL, uống sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ.

+ Trẻ < 6t.: Không khuyên dùng.

3. Chống chỉ định

Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

4. Quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng

5. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 284 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú. Cần thận trọng, vì thuốc có chứa calcium carbonate, thời gian điều trị nên được sử dụng hạn chế.

6. Thận trọng

Bệnh nhân ăn kiêng muối (do suy tim sung huyết suy thận), tăng Ca huyết, nhiễm Ca thận và sỏi Ca thận tái phát (do mỗi 10mL/liều 4 viên chứa tương ứng 141mg/246mg Na & 160mg/320mg Ca carbonat), phenylketon niệu (do viên chứa aspartam), có thai/cho con bú (hạn chế sử dụng). Hiệu quả điều trị có thể giảm ở bệnh nhân có nồng độ acid dạ dày rất thấp thuốc có thể gây phản ứng dị ứng chậm.

Phản ứng phụ hiếm thấy có thể gây nổi mề đay

Phản ứng phụ hiếm thấy có thể gây nổi mề đay

7. Phản ứng phụ

Rất hiếm: Nổi mề đay, co thắt phế quản phản ứng phản vệ hay dạng phản vệ.

8. Tương tác

Sử dụng cách xa 2 giờ với H2-antihistaminics, tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt ketoconazole neuroleptics, thyroxine, diphosphonates.

9. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Hỗn dịch uống: hộp 24 gói x 10ml, chai 150ml. Viên nén nhai: hộp 2 vỉ x 8 viên.

+ Bảo quản: Không bảo quản trên 30 độ C. Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật