Hyalgan - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Hyalgan là thuốc có công dụng trong điều trị bệnh khớp do chấn thương và thoái hóa. Điều trị hỗ trợ trong phẫu thuật chỉnh hình. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin về thuốc cho bạn đọc.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Hyalgan

+ Nhà sản xuất: TRB Chemedica.

+ Nhà phân phối: DKSH.

+ Thành phần: Mỗi ống 2mL: Muối natri của acid hyaluronic 20mg.

1. Chỉ định, công dụng

+ Bệnh khớp do chấn thương và thoái hóa.

+ Điều trị hỗ trợ trong phẫu thuật chỉnh hình.

Thuốc Hyalgan điều trị bệnh khớp do chấn thương, thoái hóa

Thuốc Hyalgan điều trị bệnh khớp do chấn thương, thoái hóa

2. Liều lượng, cách dùng

Tiêm trong khớp.

Theo kích cỡ của khớp, tiêm trong khớp 2mL Hyalgan (20mg) hoặc ít hơn, một lần mỗi tuần trong 3 - 5 tuần, tùy theo độ nặng của bệnh. Có thể điều trị đồng thời nhiều hơn một khớp.

3. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược; tiền sử dị ứng với các protein của gia cầm.

4. Cảnh báo

+ Khuyến cáo không dùng các muối ammonium bậc 4 để sát khuẩn vì sự hiện diện của acid hyaluronic sẽ tạo thành các chất kết tủa.

+ Thủ thuật xâm lấn trong khớp phải được thực hiện bởi các phẫu thuật viên y khoa có kinh nghiệm, tuân theo kỹ thuật và trong các điều kiện vô khuẩn đã được mô tả đối với loại tiêm này.

+ Phải đặc biệt thận trọng trong trường hợp bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn gần chỗ tiêm để tránh khởi phát viêm khớp do vi khuẩn

+ Trước khi tiến hành tiêm trong khớp, bệnh nhân phải được thăm khám kỹ lưỡng để biết chắc chắn bất kỳ dấu hiệu nào về viêm cấp tính. Nếu có những dấu hiệu này, bác sĩ phải đánh giá có nên tiến hành tiêm hay không.

+ Nếu có tràn dịch khớp, nên hút dịch trước khi tiêm Hyalgan.

+ Không nên để khớp làm việc quá tải trong vài giờ sau khi tiêm trong khớp.

+ Hyalgan không ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ.

5. Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp quá liều.

6. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Mặc dù không thấy các tác dụng gây độc phôi hoặc gây quái thai từ các thử nghiệm trên động vật, việc sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú nên giới hạn chỉ dùng đối với những trường hợp đã được bác sĩ đánh giá là tuyệt đối cần thiết, sau khi cân nhắc cẩn thận tỷ lệ giữa lợi ích và nguy cơ.

7. Thận trọng

Trường hợp đang bị nhiễm khuẩn gần chỗ tiêm (để tránh viêm khớp do vi khuẩn), có dấu hiệu viêm cấp tính (đánh giá có nên tiêm hay không), có tràn dịch khớp (hút dịch trước khi tiêm). Không nên để khớp làm việc quá tải trong vài giờ sau khi tiêm phụ nữ có thai, cho con bú: chỉ dùng khi tuyệt đối cần thiết và cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

Đau tại chỗ tiêm là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Đau tại chỗ tiêm là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

8. Phản ứng phụ

+ Hiếm gặp: phản ứng tại chỗ tiêm như đau sưng/tràn dịch, nóng, đỏ, ngứa và viêm màng hoạt dịch

+ Rất hiếm gặp: nhiễm khuẩn tại chỗ tiêm, phản ứng quá mẫn cảm toàn thân.

9. Tương tác

Làm kéo dài thời gian gây tê của một số thuốc gây tê tại chỗ.

10. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Dung dịch tiêm: hộp 1 ống tiêm bơm đầy sẵn 2mL.

+ Bảo quản: Giữ thuốc trong bao bì gốc (tránh ánh sáng) dưới 25 độ C. Không để đông lạnh.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật