Lyrasil inj và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Lyrasil inj được chỉ định trong trường hợp viêm phổi, viêm tiểu phế quản, viêm phế quản nặng, bệnh xơ gan, viêm màng tim... Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Lyrasil inj và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Tobramycin:80mg

Quy Cách: Hộp 10 lọ x 2ml

Lyrasil inj và một số thông tin cơ bản

Lyrasil inj và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định

- nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram (-).

- viêm phổi viêm tiểu phế quản viêm phế quản nặng.

- nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp.

- Nhiễm khuẩn da, xương, phần mềm, kể cả bỏng.

- Bệnh xơ gan

- Viêm màng trong tim

3. Liều dùng và cách sử dụng

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm, hoặc truyền tĩnh mạch

- Người lớn:

+ Nhiễm khuẩn nặng: 3mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.

nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và vừa: 2 - 3mg/kg/ngày, tiêm bắp 1 lần.

+ Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 5mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều dùng cần giảm xuống còn 3 mg/ngày ngay khi lâm sàng chỉ định.

+ Trường hợp xơ nang tụy: 8 - 10mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.

- Trẻ em: 6 - 7,5mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

- Trẻ sơ sinh < 1 tuần tuổi: 4mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.

- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: sau khi tiêm 1 liều 1 mg/kg, liều dùng tiếp theo ở những bệnh nhân này phải được điều chỉnh với liều thấp hơn và khoảng cách tiêm 8 giờ/lần hoặc với liều bình thường nhưng kéo dài khoảng cách.

Thời gian điều trị không quá 7 - 10 ngày.

4. Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm aminoglycosid.

- Suy thận nặng.

5 Tác dụng ngoại ý

Tác dụng phụ có thể gặp như buồn nôn nôn nhức đầu tổn thương tiền đình, ốc tai suy thận phản ứng dị ứng

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật