Statripsine - Thuốc điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ

Statripsine là thuốc có công dụng điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương do thể thao). Bài viết hôm nay sẽ gửi đến bạn những thông tin về thuốc.

Thông tin về thuốc Statripsine

1. Thành phần:

Mỗi viên nén chứa:

Alphachymotrypsin: 4,2mg

(tương đương alphachymotrypsin 21 microkatal)

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Statripsine là thuốc điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ

Statripsine là thuốc điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ

2. Chỉ định:

Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm chấn thương cấp bong gân dập tím môkhối tụ máu máu bầm nhiễm trùng phù nề mí Mắt chuột rút và chấn thương do thể thao).

3. Liều lượng và cách dùng:

+ Điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, alphachymotrypsin có thể dùng đường uống:

+ Nuốt 2 viên (21 microkatal), 3 đến 4 lần mỗi ngày.

+ Ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).

4. Chống chỉ định:

dị ứng với các thành phần của thuốc

alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thainuôi con bằng sữa mẹ

6. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có tài liệu.

7. Tác dụng phụ:

+ Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.

+ Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng tiêu chảy táo bón hoặc buồn nôn

+ Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

8. Trình bày và hạn dùng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 2 vỉ.

+ Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.

+ Hạn dùng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật