Taxotere và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Taxotere được chỉ định trong trường hợp ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú, ung thư phổi không - tế bào nhỏ, tiền liệt tuyến, dạ dày hoặc ung thư vùng đầu và cổ. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Taxotere và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Docetaxel.

Taxotere và một số thông tin cơ bản

Taxotere và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú ung thư phổi không-tế bào nhỏ tiền liệt tuyến dạ dày hoặc ung thư vùng đầu và cổ.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

75 - 100 mg/m2 truyền IV trong 1 giờ, mỗi 3 tuần. Phác đồ, liều và chu kỳ hóa trị thay đổi theo tình trạng bệnh nhân. Trước khi truyền Taxotere 1 ngày, nên dùng dexamethasone 8 mg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.

Chỉnh liều điều trị: Giảm liều nếu bạch cầu trung tính giảm kèm sốt hoặc bạch cầu trung tính giảm < 500/mm3 trong hơn 1 tuần hay có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng hoặc suy gan

4. Quá Liều

Xem thông tin quá liều của Taxotere để xử trí khi sử dụng quá liều.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với docetaxel polysorbate 80, hoặc thành phần thuốc Bạch cầu trung tính < 1500/mm3. Suy gan nặng. Có thai hoặc cho con bú.

6. Thận Trọng

Không dùng thuốc khi bilirubin > ngưỡng trên của bình thường (NTCBT), và/hoặc SGOT và SGPT > 3 5 lần NTCBT, phosphatase kiềm > 6 lần NTCBT.

7. Phản ứng phụ

Sốt giảm bạch cầu thiếu máu rụng tóc buồn nôn nôn viêm miệng tiêu chảy suy nhược, ứ dịch, rối loạn tiêu hóa hạ HA, loạn nhịp, tăng SGOTvà SGPT, bilirubin, phosphatase kiềm.

Sốt là phản ứng phụ của thuốc

Sốt là phản ứng phụ của thuốc

8. Tương tác

Thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A4.

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Phân loại MIMS

Hóa trị gây độc tế bào [Cytotoxic Chemotherapy]

11. Phân loại ATC

L01CD02 - docetaxel ; Belongs to the class of plant alkaloids and other natural products, taxanes. Used in the treatment of cancer.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật