Albutein - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Albutein có công dụng trong điều trị sốc giảm thể tích; phụ trợ trong thẩm tách máu cho bệnh nhân chịu sự thẩm tách dài ngày hoặc cho những bệnh nhân quá tải dịch & không thể dung nạp lượng lớn dung dịch muối trong điều trị sốc hoặc hạ huyết áp... Chúng tối sẽ cung cấp các thông tin về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Albutein

+ Nhà sản xuất: Grifols.

+ Nhà phân phối: DKSH.

Thành phần: albumin (Người) U.S.P.

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị sốc giảm thể tích; phụ trợ trong thẩm tách máu cho bệnh nhân chịu sự thẩm tách dài ngày hoặc cho những bệnh nhân quá tải dịch & không thể dung nạp lượng lớn dung dịch muối trong điều trị sốc hoặc hạ huyết áp; trong các phẫu thuật bypass tim phổi Có thể chỉ định trong: hội chứng suy hô hấp cấp ở người lớn (ARDS) chấn thương nặng hoặc phẫu thuật làm sự mất albumin gia tăng thận hư cấp suy gan cấp hoặc cổ trướng.

Thuốc Albutein là thuốc điều trị sốc giảm thể tích

Thuốc Albutein là thuốc điều trị sốc giảm thể tích

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Dung dịch 20%, 25% Người lớn liều khởi đầu đề nghị: 100mL, liều thêm vào tùy thuộc vào chỉ định lâm sàng. Tốc độ truyền: 1 mL/phút. Trong sốc giảm thể tích, truyền nhanh để cải thiện tình trạng lâm sàng & phục hồi thể tích máu, 15 - 30 phút sau có thể lặp lại nếu liều ban đầu không đủ trẻ em dùng ¼-½ liều người lớn hoặc 0,6 - 1g/kg. Tốc độ truyền: ¼ tốc độ truyền của người lớn vàng da tán huyết sơ sinh: 1g/kg.

3. Chống chỉ định

Thiếu máu nặng hoặc suy tim với thể tích máu nội mạch bình thường hoặc tăng. Bệnh sử dị ứng với albumin.

4. Thận trọng

Bệnh nhân có dự trữ tim thấp. Nếu cần pha loãng Albutein 20%, 25% dùng NaCl 0 9% hoặc Dextrose 5%, không dùng nước cất vì nguy cơ tiêu huyết cấp & suy thận cấp

5. Phản ứng phụ

Phản ứng dị ứng Nếu phản ứng xảy ra, truyền chậm & ngưng truyền có thể làm mất triệu chứng trên. Nếu đã ngưng truyền & bệnh nhân đòi hỏi phải truyền Albumin, nên dùng sản phẩm của lô khác.

Phản ứng phụ khi dùng thuốc là phản ứng dị ứng

Phản ứng phụ khi dùng thuốc là phản ứng dị ứng

6. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

7. Trình bày, đóng gói, bảo quản

+ Dung dịch tiêm tĩnh mạch 25% : chai 50ml và 100ml.

+ Dung dịch tiêm tĩnh mạch 5% : chai 250ml, chai 500ml.

+ Dung dịch tiêm tĩnh mạch 20% : chai 50ml và 100ml.

+ Bảo quản: giữ được 3 năm ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C. Không được để ngăn đá.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật