Argistad 500 - Liều dùng thuốc và những thông tin cơ bản

Thuốc Argistad 500 có công dụng điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase. Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các thông tin cơ bản và liều dùng thuốc cho bạn đọc.

Thông tin và liều dùng thuốc Argistad 500

1. Thành phần:

Mỗi viên nang chứa:

L- Arginin hydroclorid: 500mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Argistad 500 điều trị duy trì tăng amoniac máu

Thuốc Argistad 500 điều trị duy trì tăng amoniac máu

2. Chỉ định:

+ Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase.

+ Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.

Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu

+ Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.

+ Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N – acetyl glutamat synthetase.

3. Liều lượng và cách dùng:

- Cách dùng: Argistad 500 được dùng bằng đường uống.

- Liều dùng:

+ Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl transferase: trẻ sơ sinh và trẻ từ 1-18 tháng tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.

+ Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 - 18 tháng tuổi: 100-175mg/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.

+ Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu: Người lớn: uống 3-6g/ngày.

+ Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: uống 6-21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.

+ Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N – acetyl glutamat synthetase: Người lớn: uống 3-20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Chống chỉ định với bệnh nhân có cơ địa dị ứng

Chống chỉ định với bệnh nhân có cơ địa dị ứng

4. Chống chỉ định:

+ Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc

+ Bệnh nhân có cơ địa dị ứng

+ Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt arginase.

5. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai, không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai

Phụ nữ cho con bú: Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

6. Tác dụng phụ:

+ Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu tăng chứng xanh tím đầu chi thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.

+ Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.

7. Dạng trình bày và hạn sử dụng:

+ Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.

+ Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ.

+ Chai 100 viên. Hộp 1 chai.

+ Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật