Aromasin và các thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần lưu ý

Aromasin là thuốc có công dụng điều trị ở đối tượng phụ sau mãn kinh: điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính (EBC) sau 2 - 3 năm điều trị hỗ trợ ban đầu bằng tamoxifen, điều trị ung thư vú tiến triển sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng oestrogen. Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Aromasin

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Exemestan.

Thuốc Aromasin dùng cho phụ nữ sau mãn kinh, điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm

Thuốc Aromasin dùng cho phụ nữ sau mãn kinh, điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm

1. Chỉ định, công dụng

Phụ nữ sau mãn kinh: điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính (EBC) sau 2 - 3 năm điều trị hỗ trợ ban đầu bằng tamoxifen điều trị ung thư vú tiến triển sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng oestrogen.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Người lớn, bệnh nhân lớn tuổi: 1 viên/lần/ngày ung thư vú giai đoạn sớm: tiếp tục điều trị tới khi hoàn thành 5 năm điều trị với liệu pháp hóoc môn hỗ trợ kết hợp tuần tự (tamoxifen rồi đến Aromasin) hoặc sớm hơn nếu xảy ra khối u tái phát, tiến triển: tiếp tục điều trị với Aromasin tới khi sự phát triển của khối u đã rõ ràng.

3. Quá liều

Các nghiên cứu lâm sàng đã được tiến hành với Aromasin với liều đơn lên tới 800mg cho người tình nguyện là phụ nữ khỏe mạnh và liều 600mg/ngày với phụ nữ sau khi mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn tiến triển; những liều này được dung nạp tốt. Liều đơn Aromasin có thể dẫn đến các triệu chứng đe dọa tính mạng chưa được biết đến. Trên chuột cống và chó, con vật bị chết sau khi dùng liều đơn tương đương tương ứng với 2000 và 4000 lần liều được khuyến cáo ở người tính theo mg/m2. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều mà phải điều trị triệu chứng. Chăm sóc hỗ trợ chung, bao gồm theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn và quan sát chặt chẽ bệnh nhân, được chỉ định.

4. Chống chỉ định

Viên nén Aromasin được chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần Danh mục tá dược, ở phụ nữ tiền mãn kinh và phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

5. Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng trong thai kỳ: Không có dữ liệu lâm sàng về phụ nữ có thai tiếp xúc với Aromasin. Nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Do đó Aromasin bị chống chỉ định cho phụ nữ mang thai

Sử dụng trong thời kỳ cho con bú: Chưa biết exemestan có được bài tiết vào sữa người hay không. Không nên dùng Aromasin cho phụ nữ cho con bú.

Phụ nữ đang tiền mãn kinh hoặc có khả năng mang thai: Thầy thuốc cần thảo luận với bệnh nhân về sự cần thiết phải sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp với phụ nữ có khả năng mang thai bao gồm phụ nữ tiền mãn kinh hoặc mới sau mãn kinh, đến khi tình trạng sau mãn kinh của họ hoàn toàn ổn định.

6. Cách dùng

Uống sau khi ăn.

7. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ tiền mãn kinh mang thai cho con bú.

8. Thận trọng

Bệnh nhân suy gan suy thận Phụ nữ bị rối loạn nội tiết tiền mãn kinh; không dung nạp fructose, hấp thu kém glucose-galactose, thiếu sucrase-isomaltase (viên chứa sucrose); trẻ em: không nên dùng. Viên chứa methyl-p-hydroxybenzoat có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị chậm). Theo dõi và điều trị hoặc dự phòng loãng xương cho bệnh nhân có nguy cơ. Đánh giá thường xuyên nồng độ vit D 25 hydroxy trước khi bắt đầu điều trị. Lái xe, vận hành máy.

Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ tiền mãn kinh

Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ tiền mãn kinh

9. Phản ứng phụ

Giảm bạch cầu; trầm cảm mất ngủ; đau đầu chóng mặt; nóng bừng; đau bụng buồn nôn; tăng men gan tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm huyết; tăng tiết mồ hôi; đau khớp và cơ xương; đau mệt mỏi Giảm tiểu cầu; chán ăn; h/c ống cổ tay, dị cảm; nôn tiêu chảy táo bón khó tiêu; rụng tóc phát ban mề đay, ngứa; gãy xương loãng xương; phù ngoại biên, suy nhược. Giảm tế bào lympho.

10. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

11. Trình bày, đóng gói

Viên nén bao đường: hộp 2 vỉ x 15 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật