Dextrose 10% 500ml - Các thông tin và hướng dẫn sử dụng

Dextrose 10% 500ml thuộc nhóm dịch truyền được chỉ định trong cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể. Giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mạn, thuốc ngủ, ngộ độc do cyanide, sốc, viêm gan hoặc xơ gan... Dưới đây là những thông tin và hướng dẫn sử dụng bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng Dextrose 10% 500ml

1. Chỉ định

+ Cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể.

giải độc trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mạn thuốc ngủ ngộ độc do cyanide sốc viêm gan hoặc xơ gan

Chất dẫn để truyền thuốc vào cơ thể trước, trong và sau phẫu thuật.

Phòng ngừa và điều trị chứng nhiễm ceton huyết trong các trường hợp suy dinh dưỡng

+ Dùng cho chứng giảm dextrose huyết.

Dextrose 10% 500ml có công dụng cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể

Dextrose 10% 500ml có công dụng cung cấp nước và năng lượng cho cơ thể

2. Đóng gói

Thùng 20 chai 500ml dung dịch.

3. Công thức

Công thức dung dịch Dextrose 10% 500ml

Công thức dung dịch Dextrose 10% 500ml

4. Dược lực học

Dextrose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Dextrose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Dextrose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết

5. Dược động học

+ Dextrose được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm tĩnh mạch.

+ Sau khi vào cơ thể, dextrose chuyển hóa thành carbon dioxide và nước, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

6. Chống chỉ định

+ Người bệnh không dung nạp được dextrose.

+ Người bệnh vô niệu người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tuỷ sống, người bệnh sau cơn tai biến mạch máu não.

+ Tình trạng mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ chất điện giải

+ Tình trạng ứ nước.

kali huyết hạ hôn mê tăng thẩm thấu nhiễm toan

mê sảng rượu kèm mất nước ngộ độc rượu cấp.

7. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: đau tại chỗ tiêm, kích ứng tĩnh mạch viêm tắc tĩnh mạch

+ Ít gặp: rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

+ Hiếm gặp: mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh).

+ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Thận trọng

+ Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.

+ Không truyền dung dịch dextrose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết hoặc tắc nghẽn.

+ Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch Dextrose 10% có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.

+ Tác động của thuốc đối với người lái xe hoặc vận hành máy: Chưa thấy dung dịch tiêm truyền Dextrose 10% ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy sau khi tiêm truyền.

9. Thời kỳ mang thai - cho con bú

phụ nữ có thai chỉ dùng Dextrose 10% khi thật cần thiết.

+ Dextrose 10% an toàn đối với phụ nữ cho con bú.

10. Tương tác

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sửdụng.

Thuốc an toàn đối với phụ nữ cho con bú

Thuốc an toàn đối với phụ nữ cho con bú

11. Quá liều và cách xử trí

- Khi truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn Dextrose 10% có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.

- Xử trí quá liều:

+ Giảm liều và/hoặc tiêm insulin nếu đường huyết tăng cao hoặc có đường niệu.

+ Điều chỉnh thể tích dịch truyền và tốc độ truyền.

+ Điều chỉnh cân bằng nước và chất điện giải.

12. Cách dùng

+ Truyền dung dịch Dextrose 10% qua tĩnh mạch trung tâm. Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm.

+ Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh. Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh.

+ Liều dextrose tối đa khuyên dùng là 500 - 800mg cho 1kg thể trọng trong 1 giờ.

13. Hạn dùng

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

+ Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

+ Tiêu chuẩn: DĐVN IV.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật