Lantus và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Lantus giúp kiểm soát tốt và duy trì nồng độ đường huyết ổn định. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Lantus và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Insulin glargine.

2. Chỉ định/Công dụng

Insulin glargine là insulin nền analogue tác dụng kéo dài với thời gian tác dụng kéo dài 24 giờ và không có đỉnh tác dụng.

Lantus và một số thông tin cơ bản

Lantus và một số thông tin cơ bản

Insulin glargine là chất tương đồng với insulin người kiểm soát tốt và duy trì nồng độ đường huyết ổn định Dùng cho người lớn, thiếu niên & trẻ ≥ 6t. bệnh đái tháo đường cần điều trị insulin.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Dùng ngày 1 lần theo chỉ định bác sĩ, tiêm vào 1 giờ nhất định. SC. Không IV. Không trộn với insulin khác hoặc pha loãng. Đái tháo đường tuýp 2: có thể dùng Lantus cùng chế phẩm thuốc uống chống đái tháo đường.

4. Quá Liều

Quá liều insulin có thể gây hạ đường huyết nặng và đôi khi nguy hiểm đến tính mạng.

Các cơn hạ đường huyết nhẹ thường có thể điều trị bằng cách dùng carbohydrate bằng đường uống. Có thể cần phải điều chỉnh liều dùng chế độ ăn hoặc hoạt động thể lực Các cơn nặng hơn có hôn mê co giật hoặc rối loạn thần kinh phải điều trị với glucagon (tiêm bắp hoặc dưới da) hoặc dung dịch glucose ưu trương (truyền tĩnh mạch). Cần duy trì việc dùng chất đường bột và theo dõi kéo dài vì hạ đường huyết có thể tái diễn sau khi đã hồi phục trên lâm sàng.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân suy gan suy thận vừa-nặng, cao tuổi, lái xe/vận hành máy. Trẻ < 6t.

7. Tương tác

Tăng tác dụng hạ đường huyết: thuốc uống trị đái tháo đường, ACEI, disopyramid, fibrate, fluoxetin, IMAO, pentoxifyllin, propoxyphen, salicylat, sulfonamid. Giảm tác dụng hạ đường huyết: corticosteroid, danazol, diazoxid, lợi tiểu, glucagon, isoniazid estrogen progestogen, phenothiazin, somatropin thuốc cường giao cảm hormon tuyến giáp Chẹn bêta, clonidin, lithium, pentamidin rượu có thể làm thay đổi tác dụng của insulin.

8. Phản ứng phụ

Hạ đường huyết, teo/phì đại mô mỡ. Phản ứng nơi tiêm (đau, đỏ, ngứa, sưng, viêm), tự khỏi sau vài ngày đến vài tuần.

Hiếm: phản ứng phản vệ.

Hạ đường huyết là tác dụng phụ của thuốc

Hạ đường huyết là tác dụng phụ của thuốc

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi

10. Phân loại MIMS

Insulin [Insulin Preparations]

11. Phân loại ATC

A10AE04 - insulin glargine ; Belongs to the class of long-acting insulins and analogues for injection. Used in the treatment of diabetes.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật