Magne - B6 Stada (ống) - Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc

Magne - B6 Stada (ống) là thuốc dùng trong điều trị hạ magnesi huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt calci kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật). Dưới đây là các thông tin về thuốc và hướng dẫn sử dụng.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Magne - B6 Stada (ống)

1. Thành phần:

Mỗi 10ml dung dịch chứa:

Magnesi: 100,0mg

(Bao gồm 180mg magnesi lactat dihydrat và 936mg magnesi pidolat)

Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6): 10,0mg

Tá dược vừa đủ: 10,0ml.

Magne - B6 Stada (ống) là thuốc điều trị hạ magnesi huyết nặng

Magne - B6 Stada (ống) là thuốc điều trị hạ magnesi huyết nặng

2. Chỉ định:

Điều trị hạ magnesi huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt calci kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (còn được gọi là tạng co giật).

3. Liều lượng và cách dùng:

Magne - B6 Stada (ống) được uống 2 - 3 lần vào buổi sáng, trưa và chiều tối. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn do thuốc có thể gây tiêu chảy

- Hạ magnesi huyết nặng:

+ Người lớn: 3 ống/ngày.

+ Trẻ em: 2 ống/ngày tùy theo độ tuổi.

- Tạng co giật:

Người lớn: 2 viên/ngày.

4. Chống chỉ định:

+ Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

+ Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30ml/phút).

5. Thận trọng:

Muối magnesi đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesi cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesi).

6. Tương tác thuốc:

- Tương tác của magnesi:

+ Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sự liên kết của magnesi; do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri.

+ Chế phẩm đường uống chứa calci: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận

+ Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống: dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 - 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.

- Tương tác của pyridoxin:

+ Levodopa: pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.

phenobarbital và phenytoin: pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

+ Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống: có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.

7. Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai: Magnesi và pyridoxal qua nhau thai Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.

Phụ nữ cho con bú: Magnesi và pyridoxin được bài tiết vào sữa mẹ Cân nhắc việc sử dụng magnesi và pyridoxin sao cho phù hợp với việc nuôi con bú.

Việc uống thuốc có thể gây kích ứng đường tiêu hóa

Việc uống thuốc có thể gây kích ứng đường tiêu hóa

8. Tác dụng phụ:

+ Tăng magnesi huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesi trừ khi có suy thận.

+ Việc uống các muối magnesi có thể gây kích ứng đường tiêu hóatiêu chảy lỏng.

+ Dùng liều lớn pyridoxin dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

9. Quá liều:

Triệu chứng (hiếm gặp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường):

Suy tâm thu tim chậm (nhịp tim chậm), ức chế thần kinh trung ương (buồn ngủ dữ dội) hôn mê hạ huyết áp (chóng mặt hoặc choáng), mất cảm giác cơ suy thận (nhìn không rõ hoặc nhìn đôi, tăng niệu hoặc giảm niệu) suy hô hấp (thở khó).

Điều trị:

+ Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesi.

+ Điều trị đặc hiệu: nếu nồng độ magnesi trong huyết thanh vượt quá 5mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mạch chậm 10ml calci gluconat 10% trong nhiều phút. Có thể lặp lại liều này một lần.

10. Trình bày và hạn dùng:

+ Ống 10 ml. Hộp 10 ống.

+ Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật