Pimenem 1g và một số thông tin cơ bản bạn nên chú ý

Pimenem 1g được chỉ định để điều trị viêm phổi và viêm phổi bệnh viện; Nhiễm khuẩn đường niệu; Nhiễm khuẩn trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn phụ khoa... hiệu quả. Dưới đây là một số thông tin về thuốc bạn có thể tham khảo.

Pimenem 1g và một số thông tin cơ bản

1. Thành Phần

Meropenem: 1g

Quy Cách: Hộp 01 lọ / Hộp 10 lọ.

Một số thông tin về thuốc Pimenem 1g

Một số thông tin về thuốc Pimenem 1g

2. Chỉ định

- viêm phổiviêm phổi bệnh viện; Nhiễm khuẩn đường niệu; Nhiễm khuẩn trong ổ bụng; Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm nội mạc tử cung các bệnh lý viêm vùng chậu; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da; Viêm màng não; nhiễm khuẩn huyết

- Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm

- Meropenem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.

- Meropenem dùng đường tĩnh mạch cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác.

3. Liều dùng và cách sử dụng

Người lớn:

Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.

Liều khuyến cáo:

- viêm phổi nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 500 mg meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.

- viêm phổi bệnh viện viêm phúc mạc các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu nhiễm khuẩn huyết: 1 g meropenem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ.

- Bệnh xơ hóa nang: liều dùng lên đến 2 g mỗi 8 giờ.

- Viêm màng não: liều khuyến cáo 2 g mỗi 8 giờ.

Liều dùng với bệnh nhân suy thận

Liều dùng với bệnh nhân suy thận

Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều dùng.

Người già: không cần điều chỉnh liều dùng ở người có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút.

Trẻ em

- trẻ em từ 3 tháng - 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10 - 20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.

- Trẻ em cân nặng > 50kg: khuyến cáo như liều người lớn.

- Viêm màng não: liều khuyến cáo là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm beta-lactam.

5. Tác dụng ngoại ý

Tác dụng phụ có thể gặp như buồn nôn nôn tiêu chảy viêm đại tràng giả mạc Hiếm khi dị ứng toàn thân (phù mạch, các biểu hiện của phản vệ).

Hạn dùng: 36 tháng.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật