Progendo - Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc

Progendo có công dụng phòng ngừa sự tăng sản nội mạc tử cung ở phụ nữ mãn kinh không phẫu thuật cắt tử cung, và đang sử dụng liệu pháp estrogen... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc Progendo

+ Nhà sản xuất: Abbott.

+ Thành phần: Mỗi viên: Micronized progesterone 100mg hoặc 200mg.

Progendo là thuốc phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung

Progendo là thuốc phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung

1. Chỉ định, công dụng

- Đường uống:

Phòng ngừa sự tăng sản nội mạc tử cungphụ nữ mãn kinh không phẫu thuật cắt tử cung, và đang sử dụng liệu pháp estrogen.

+ Điều trị chứng vô kinh thứ phát.

+ Phối hợp trong điều trị xuất huyết tử cung do rối loạn chức năng.

- Đường âm đạo:

+ Thay thế progesteron ở phụ nữ bị suy buồng trứng (cấy noãn).

+ Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh trong ống nghiệm (FIV).

+ Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong các chu kỳ tự phát hay được tạo ra trong giảm khả năng sinh sản vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát do sự biến đổi quá trình rụng trứng

+ Dọa sẩy thai và phòng sẩy thai liên tiếp do thiểu năng hoàng thể.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

Đường âm đạo:

+ Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh trong ống nghiệm (IVF): 400 - 600mg/ngày, kể từ ngày thứ nhất khi GCH được tiêm đến tuần 12 thai kỳ

+ Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong các chu kỳ tự phát hay được tạo ra trong giảm khả năng sinh sản vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát do sự biến đổi quá trình rụng trứng: 200mg/ngày, từ ngày 17 của chu kỳ, trong vòng 10 ngày & tái sử dụng càng sớm càng tốt trong trường hợp mất kinh & mang thai được chẩn đoán.

+ Dọa sẩy thai & phòng sẩy thai liên tiếp do thiểu năng hoàng thể: 200 - 400mg/ngày, chia 2 lần.

Đường uống:

+ Phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung gây bởi estrogenphụ nữ mãn kinh: (a) 200mg/1 lần/ngày lúc đi ngủ, trong suốt 12 ngày cuối của quá trình điều trị estrogen mỗi tháng (với bệnh nhân uống liều Estrogen ≥ 1.25mg: có thể cần liều 300mg [phối hợp 100mg (Progendo 100mg) vào buổi sáng sau khi ăn 2 giờ & 200mg (Progendo 200mg) trước khi đi ngủ]). Chỉnh liều đến khi đạt sự đáp ứng tử cung theo yêu cầu. Trong nhiều phác đồ 5 - 7 ngày cuối của mỗi tháng thường không sử dụng hormon là thời gian mà sự xuất huyết thường được thấy. Hoặc, (b) 100mg (Progesteron 100mg)/1 lần/ngày trước khi đi ngủ, uống cùng với thời gian điều trị Estrogen, cách này cho phép xảy ra vô kinh ở hầu hết bệnh nhân. Vô kinh thứ phát: 400mg/1 lần/ngày vào buổi tối, trong vòng 10 ngày.

chảy máu tử cung do rối loạn chức năng: 200 - 300mg/ngày (phối hợp Progendo 200mg và Progendo 100mg nếu cần), chia 2 lần.

3. Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc xuất huyết âm đạo chưa được chẩn đoán. Đường uống: Người dị ứng đậu phụng (viên chứa dầu phụng). Phụ nữ có thai đã được chẩn đoán hoặc nghi ngờ. Dùng làm test chẩn đoán thai viêm tĩnh mạch huyết khối, tắc mạch huyết khối, ngập máu não hoặc tiền sử những bệnh này. Suy/bệnh gan nặng ung thư vú/cơ quan sinh sản đã được chẩn đoán hoặc nghi ngờ.

4. Thận trọng

Tiền sử dị ứng Hiệu quả có thể thay đổi khi tiền sử/đang mắc một số bệnh. Phụ nữ cho con bú. Khi lái xe/vận hành máy. Trẻ em: không chỉ định.

5. Phản ứng phụ

Đau thắt bụng, phù mặt, sưng khớp/chân huyết áp tăng nhẹ nhức đầu nhẹ, thay đổi tính tình lo âu buồn ngủ. Báo cho BS nếu: xuất huyết tử cung, chảy máu giữa các chu kỳ kinh, kinh nhiều, mất kinh nhiều tháng.

Đau thắt bụng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

Đau thắt bụng là một phản ứng phụ khi dùng thuốc

6. Tương tác

Carbamazepin phenobarbital phenytoin, rifabutin & rifampin. Hiệu quả có thể thay đổi khi sử dụng cùng thuốc khác.

7. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

8. Trình bày và đóng gói

Viên nang mềm: 100mg x hộp 2 vỉ x 15 viên, 200mg x hộp 3 vỉ x 10 viên.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật