Tygacil - Thuốc có công dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Tygacil là thuốc có công dụng trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em ≥ 8 tuổi: nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng... Dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn đọc nên lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Tygacil

+ Nhà sản xuất: Pfizer.

+ Nhà phân phối: Phytopharma.

+ Thành phần: Mỗi lọ: Tigecyclin 50mg.

+ Tá dược: lactose monohydrat natri hydroxid, acid hydrocloric, nitrogen.

Thuốc Tygacil điều trị nhiễm khuẩn gây ra do vi khuẩn nhạy cảm

Thuốc Tygacil điều trị nhiễm khuẩn gây ra do vi khuẩn nhạy cảm

1. Chỉ định, công dụng

Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em ≥ 8 tuổi: Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng, nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng, chỉ dùng cho trường hợp bệnh nặng đã có bằng chứng rõ ràng hoặc khả năng cao gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm & không có liệu pháp thay thế.

2. Liều dùng, hướng dẫn sử dụng

+ Người lớn: liều ban đầu 100mg, sau đó cứ cách 12 giờ dùng 50mg, trong 5-14 ngày. Bệnh nhân suy gan nặng: 100mg, tiếp theo cứ cách 12 giờ dùng 25mg & theo dõi đáp ứng.

+ Trẻ em 8-12t.: 1.2mg/kg mỗi 12 giờ qua đường tĩnh mạch, tối đa 50mg mỗi 12 giờ trong 5-14 ngày. Thiếu niên 12-18t.: 50mg mỗi 12 giờ trong 5-14 ngày.

+ Trẻ em < 8t.: không nên dùng.

3. Quá liều

Chưa có các thông tin đặc biệt về điều trị quá liều tigecyclin. Truyền tĩnh mạch tigecyclin liều đơn 300mg trong 60 phút trên người tình nguyện khỏe mạnh làm tăng nguy cơ buồn nôn và nôn. Các nghiên cứu về độc tính đường tĩnh mạch liều đơn tigecyclin tiến hành trên chuột ước tính liều gây chết (LD50) là 124mg/kg trên chuột đực và 98mg/kg trên chuột cái. Trên chuột cống, liều LD50 ước tính là 106mg/kg trên cả chuột đực và chuột cái. Thẩm phân máu không loại trừ được lượng đáng kể tigecyclin.

4. Cách dùng

Truyền tĩnh mạch trong vòng 30-60 phút.

5. Chống chỉ định

Mẫn cảm với tigecyclin. Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm tetracyclin có thể quá mẫn với tigecyclin.

6. Thận trọng

Bệnh nhân mẫn cảm với tetracyclin viêm phổi mắc phải tại bệnh viện NK ổ bụng có biến chứng thứ phát sau thủng ruột. Phụ nữ có thai, cho con bú. Không nên dùng trong thời kỳ phát triển răng Nên xem xét ngừng điều trị trường hợp nghi ngờ có viêm tụy tiến triển. Khi lái xe, vận hành máy móc. Phản ứng phản vệ, suy gan viêm tụy đổi màu răng

7. Phản ứng phụ

Kéo dài aPTT, PT. Tăng bilirubin máu, tăng BUN, hạ protein máu, hạ đường huyết chóng mặt viêm tĩnh mạch viêm phổi buồn nôn nôn tiêu chảy chán ăn đau bụng khó tiêu Tăng AST và ALT huyết thanh. Ngứa, ban đỏ. Đau đầu, chậm lành vết thương. Tăng amylase huyết thanh.

Một trong các phản ứng phụ khi dùng thuốc là hạ đường huyết

Một trong các phản ứng phụ khi dùng thuốc là hạ đường huyết

8. Tương tác

Không cần điều chỉnh liều khi dùng cùng digoxin. Không làm thay đổi đáng kể tác dụng của warfarin trên chỉ số INR. Theo dõi thời gian prothrombin hoặc xét nghiệm đông máu khi dùng đồng thời warfarin. Không ức chế chuyển hóa thuốc qua trung gian cytochrom CYP450. Làm giảm tác dụng thuốc tránh thai

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

10. Trình bày, đóng gói

Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền: hộp 10 lọ.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật