Zinnat và một số thông tin cơ bản về sản phẩm bạn nên chú ý

Zinnat có công dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, niệu - sinh dục, da và mô mềm. Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Zinnat và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Cefuroxime.

Zinnat và một số thông tin cơ bản

Zinnat và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

NK đường hô hấp niệu - sinh dục da và mô mềm bệnh lậu viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung Bệnh Lyme giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em > 12t.

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn: Hầu hết NK: 250 mg x 2 lần/ngày; NK đường hô hấp dưới nhẹ - vừa viêm thận - bể thận: 250 mg x 2 lần/ngày; NK đường tiết niệu: 125 mg x 2 lần/ngày; NK đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi: 500 mg x 2 lần/ngày; Lậu không biến chứng: Liều duy nhất 1 g. Đợt điều trị: 5-10 ngày.

Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em > 12t.: 500 mg x 2 lần/ngày x 20 ngày. Điều trị tiếp nối: viêm phổi: tiêm IV/IM, 1 5 g zinacef x 3 hoặc x 2 lần/ngày trong 48 - 72 giờ, tiếp theo uống ZINNAT 500 mg x 2 lần/ngày x 7 - 10 ngày; đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: tiêm IV/IM, 750 mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày trong 48-72 giờ, tiếp theo uống ZINNAT 500 mg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày.

Trẻ em: Hầu hết NK: 125 mg x 2 lần/ngày, tối đa 250 mg/ngày. Trẻ ≥ 2t. bị viêm tai giữa hoặc NK nặng hơn: 250 mg x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều.

4. Cách dùng

Bột pha huyền dịch uống

Nên dùng cùng với thức ăn: Uống kèm thức ăn để đạt hấp thu tối đa. Viên nén Nên dùng cùng với thức ăn: Uống sau khi ăn để đạt hấp thu tối đa. Không nên nghiền nát viên.

5. Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với cephalosporin.

6. Thận Trọng

Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng penicillin hoặc beta-lactam khác phụ nữ có thai, cho con bú. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay. Phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng ZINNAT điều trị bệnh Lyme là phổ biến và thường tự khỏi. Không có kinh nghiệm dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi. Khi lái xe, vận hành máy móc.

7. Phản ứng phụ

Phát triển quá mức nấm candida Tăng bạch cầu ái toan. Đau đầu chóng mặt tiêu chảy buồn nôn đau bụng Tăng thoáng qua men gan

8. Tương tác

Thuốc làm giảm độ acid dịch vị thuốc tránh thai đường uống. Xét nghiệm ferricyanide (-) giả.

Lưu ý về tương tác thuốc

Lưu ý về tương tác thuốc

9. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

10. Phân loại MIMS

Cephalosporin [Cephalosporins]

11. Phân loại ATC

J01DC02 - cefuroxime ; Belongs to the class of second-generation cephalosporins. Used in the systemic treatment of infections.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật