Zinacef và một số thông tin cơ bản mà bạn nên chú ý

Zinacef có tác dụng trong trường hợp nhiễm trùng hô hấp, TMH, đường tiết niệu, mô mềm, xương khớp, sản phụ khoa, viêm vùng chậu, lậu, nhiễm trùng huyết, viêm màng não... Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm bạn có thể tham khảo.

Zinacef và một số thông tin cơ bản

1. Thành phần

Cefuroxime Na.

Zinacef và một số thông tin cơ bản

Zinacef và một số thông tin cơ bản

2. Chỉ định/Công dụng

Nhiễm trùng hô hấp TMH đường tiết niệu mô mềm xương khớp sản phụ khoa viêm vùng chậu lậu nhiễm trùng huyết viêm màng não; dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật bụng, chậu, chỉnh hình tim phổi thực quảnmạch máu

3. Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn: IM hay IV 750 mg x 3 lần/ngày, nặng: IV 1 5 g x 3 lần/ngày. Trẻ em: 30-100 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Sơ sinh: 30-100 mg/kg/ngày chia 2-3 lần.

Lậu: Liều duy nhất 1 5 g (2 x 750 mg) tiêm IM vào 2 vị trí khác nhau viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm: người lớn: 3 g tiêm IV mỗi 8 giờ, nhũ nhi & trẻ em: 150-250 mg/kg/ngày, tiêm IV chia 3 - 4 lần, sơ sinh: 100 mg/kg/ngày, tiêm IV. Dự phòng trong phẫu thuật: liều thông thường là 1 5 g khi khởi mê, 750 mg vào lúc 8 giờ sau & 16 giờ sau hay 750 mg x 3 lần/ngày trong 24-48 giờ kế tiếp. Điều trị tiếp nối: Viêm phổi: 1 5 g x 2 lần/ngày IM hay IV trong 48-72 giờ, tiếp zinnat uống 500 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày; Đợt cấp viêm phế quản mãn: 750 mg x 2 lần/ngày IM hay IV x 48-72 giờ, tiếp Zinnat uống 500 mg x 2 lần/ngày x 5-10 ngày.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với cephalosporin.

5. Thận Trọng

Tiền sử dị ứng penicillin đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh.

6. Phản ứng phụ

Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng thoáng qua men gan đau viêm tĩnh mạch huyết khối.

Viêm tĩnh mạch huyết khối là tác dụng phụ của thuốc

Viêm tĩnh mạch huyết khối là tác dụng phụ của thuốc

7. Tương tác

Click để xem thông tin kê toa chi tiết Zinacef.

8. Phân loại (US)/thai kỳ

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

9. Phân loại MIMS

Cephalosporin [Cephalosporins]

10. Phân loại ATC

J01DC02 - cefuroxime ; Belongs to the class of second-generation cephalosporins. Used in the systemic treatment of infections.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật