Augbactam 312,5 - Thông tin thuốc và hướng dẫn sử dụng

Augbactam 312,5 là thuốc dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm Amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm... Dưới đây là những thông tin cơ bản và hướng dẫn sử dụng thuốc bạn đọc cần lưu ý.

Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Augbactam 312,5

1. Chỉ định

Augbactam dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amidan viêm xoang viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh beta - lactamase: viêm phế quản cấp và mãn viêm phổi - phế quản

Augbactam 312,5 là thuốc điều trong thời gian ngắn trường hợp nhiễm khuẩn

Augbactam 312,5 là thuốc điều trong thời gian ngắn trường hợp nhiễm khuẩn

+ Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta - lactamase: viêm bàng quang viêm niệu đạo viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt áp xe nhiễm khuẩn vết thương.

+ Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương

+ Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng

+ Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.

2. Đóng gói

Hộp 12 Gói 3,2g bột pha hỗn dịch uống.

3. Công thức

Amoxicillin trihydrate tương đương Amoxicillin ................................................ 250mg.

Potassium clavulanate tương đương Acid clavulanic ...................................... 62 5mg

Tá dược vừa đủ............................................................................................1 gói.

(Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Aspartame, Bột hương dâu, Đường RE).

4. Tính chất

Amoxicillin là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp với Acid clavulanic trong AUGBACTAM giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn đã kháng lại amoxicillin các penicillin khác và các Cephalosporin.

5. Chống chỉ định

+ Mẫn cảm với nhóm Beta - lactam (các Penicillin, Cephalosporin).

+ Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.

6. Tác dụng phụ

+ Thường gặp: tiêu chảy ngoại ban, ngứa.

+ Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan buồn nôn nôn viêm ganvàng da ứ mật, tăng transaminase.

+ Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu giảm bạch cầu thiếu máu tán huyết viêm đại tràng giả mạc hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng viêm da bong hoại tử biểu bì do ngộ độc viêm thận kẽ

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

7. Thận trọng

+ Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan suy thận

+ Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

8. Tương tác

thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu

thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

+ Không nên dùng kết hợp với Probenecid vì Probenecid làm giảm bài tiết Amoxicillin qua ống thận. Dùng kết hợp Augbactam với Probenecid có thể gây tăng cao và kéo dài nồng độ Amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến Acid clavulanic.

Ngứa là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

Ngứa là một tác dụng phụ khi dùng thuốc

9. Cách dùng

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 2 gói, cách 12 giờ /1lần.

+ Nhiễm khuẩn nặng: 2 gói, cách 8 giờ/1lần.

Trẻ em < 12 tuổi (dưới 40kg thể trọng):

Liều tính theo Amoxicillin: 20 - 45mg/kg thể trọng/ngày, tùy mức độ nhiễm khuẩn, chia làm nhiều lần cách nhau 8 - 12 giờ.

Liều thông thường:

+ Trẻ em từ 6 - dưới 12 tuổi: 1 gói, cách 8 giờ/1 lần.

+ Trẻ em từ 2 - dưới 6 tuổi: 1/2 gói, cách 8 giờ/1lần.

+ Trẻ 9 tháng - dưới 2 tuổi: 1/4 gói cách 8 giờ/1lần.

Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.

10. Hạn dùng và bảo quản

+ Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất

+ Bảo quản: Nơi khô (độ ẩm không quá 70%), nhiệt độ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật