Viên nhuận tràng OP.Liz - Thuốc nhuận tràng, trị táo bón

Viên nhuận tràng OP.Liz được chỉ định trong nhuận tràng, trị táo bón. Bài viết dưới đây là những thông tin cơ bản về thuốc mà bạn cần lưu ý.

Thông tin cơ bản về thuốc Viên nhuận tràng OP.Liz

1. Công thức

Cao đặc 150,00mg tương ứng với:

+ Thân rễ Đại hoàng (Rhizoma Rhei) .............. 255,00mg.

+ Phan tả diệp (Folium sennae) ........................ 127,50mg.

+ Bìm bìm biếc (Semen Pharbitidis).................... 127,50mg.

+ Chỉ xác (Fructus Aurantii)......................... 30,75mg.

Bột mịn cao mật heo (Extractum Fellis pulveratum)....... 127,50mg.

Bột mịn quả Chỉ xác (Fructus Aurantii pulveratus)........... 33,00mg.

Tá dược ..................... vừa đủ 1 viên.

(Lactose, tinh bộ ngô natri starch glycolat, bột talc, magnesi stearat, chitofilm F, vàng quinolein lake, đỏ ponceau 4R lake, oxyd sắt đen, parafin rắn, nipasol M).

Viên nhuận tràng OP.Liz dùng trong nhuận tràng, trị táo bón

Viên nhuận tràng OP.Liz dùng trong nhuận tràng, trị táo bón

2. Công năng

Viên Nhuận tràng OP.Liz có tác dụng thanh trường, thông đại tiện, tiêu thực, tả hỏa giải độc, tiêu tích trệ, lợi tràng phủ, tả thủy, trục đờm thông trường vị, kích thích nhu động ruột, kích thích bài tiết mật sát trùng đường ruột, trị táo bón do thực nhiệt, trị táo bón kèm theo lên men thối ở ruột viêm ruột kết.

3. Chỉ định

Nhuận tràng, trị táo bón

4. Liều lượng & Cách dùng

Uống vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ.

Người lớn: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.

Trẻ em: Từ 11 - 15 tuổi: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.

Từ 5 - 10 tuổi: uống ngày 1 viên, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

5. Chống chỉ định

Phụ nữ có thai và cho con bú, người loét dạ dày tắc ruột các bệnh gây viêm và mất trương lực đại tràng viêm ruột thừa người bị đau bụng chưa rõ nguyên nhân, tình trạng mất nướcchất điện giải nghiêm trọng trẻ em dưới 5 tuổi. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

7. Thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người bị viêm khớp bệnh thận và bệnh đường tiết niệu Không nên dùng liên tục trong thời gian dài.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm khi phân phân lỏng, bụng khó chịu. Rất hiếm khi gây đau quặn ruột.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác thuốc

Hạ kali máu khi sử dụng lâu dài thuốc chứa anthraquinon có thể làm tăng tác dụng của các glycosid tim và tương tác với các thuốc chống loạn nhịp, cấc thuốc duy trì nhịp xoang (quinidin). Sử dụng đồng thời các thuốc gây hạ kali máu (thuốc lợi tiêu thiazid, adrenocorticosteroid...) có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải. Anthraquinon làm đổi màu nước tiểu có thể ảnh hưởng tới các xét nghiệm chẩn đoán.

10. Quá liều & xử trí

Quá liều: sử dụng quá liều có thể gây tiêu chảy dẫn đến mất một lượng kali albumin niệu và tiểu ra máu

Xử trí: điều trị triệu chứng.

Thận trọng khi dùng cho người bị viêm khớp

Thận trọng khi dùng cho người bị viêm khớp

11. Dạng thuốc & Trình bày

Viên nén dài bao phim. Hộp 5 vỉ x 10 viên.

12. Hạn dùng, bảo quản, tiêu chuẩn

+ Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

+ Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

+ Tiêu chuẩn: TCCS.

+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

+ Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

   
Làm Mới
Bài viết cùng chuyên mục
Video nổi bật